Câu 1
Ôn luyện đọc thành tiếng và học thuộc lòng. |
Phương pháp giải:
Em hãy đọc lại các bài đã học và ôn lại các khổ thơ em đã học thuộc lòng.
Lời giải chi tiết:
HS tự luyện đọc.
Câu 2
Viết từ: |
Lời giải chi tiết:
Em hãy viết các từ trên vào vở và chú ý:
- Khi viết tên riêng cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
- Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm…
- Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút.
- Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
Câu 3
Viết câu: Trong đầm gì đẹp bằng sen, Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng. Nhuỵ vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Ca dao |
Lời giải chi tiết:
Em thực hiện viết câu ca dao vào vở.
Chú ý:
- Viết đúng chính tả.
- Viết hoa chữ cái đầu các tên riêng: Châu Đốc, Nam Vang, Đồng Tháp.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng.
- Dòng thơ thứ nhất thụt đầu dòng 2 ô li, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ô li.
Câu 4
Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ dưới đây, biết rằng từ ngữ đó: |
Phương pháp giải:
Em hãy tìm các từ có nghĩa trái ngược với các từ đã cho dựa vào gợi ý:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc r
b. Chứa tiếng có vần ăn hoặc vần ang
Lời giải chi tiết:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d hoặc chữ r:
hẹp - rộng
khó - dễ
ngắn - dài
mỏng dày
b. Chứa tiếng có vần ăn hoặc vần ăng:
nhạt - mặn
cong - thẳng
đen - trắng
mềm - căng