Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 19 2.1

Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải

A. gia tốc của vật không đổi.

B. gia tốc của vật giảm.

C. gia tốc của vật tăng.

D. gia tốc và vận tốc của vật đều giảm.

Phương pháp giải:

Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì gia tốc của vật giảm vì gia tốc tỉ lệ thuận với lực kéo.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B.

CH tr 19 2.2

Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải

A. nhỏ hơn lực hãm lên xe con.

B. bằng lực hãm lên xe con.

C. lớn hơn lực hãm lên xe con.

D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lực hãm lên xe con.

Phương pháp giải:

Do xe tải có khối lượng lớn hơn xe con, muốn hai xe dừng lại cùng lúc thì gia tốc gây ra cho xe tải phải lớn hơn gia tốc gây ra cho xe con. Kết quả là lực hãm của xe tải phải lớn hơn lực hãm của xe con.

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

CH tr 20 2.3

Sau thời gian 0,02 s tiếp xúc với chân của cầu thủ, quả bóng khối lượng 500 g ban đầu đứng yên bay đi với tốc độ 54,0 km/h. Lực tác dụng lên quả bóng là

A. 250 N.                        B. 375 N.                         C. 1,35 kN.                     D. 13,5 kN.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: 

 

Lời giải chi tiết:

Đổi: 54 km/h = 15 m/s

Gia tốc: 

Lực tác dụng lên quả bóng là: F = ma = 0,5 . 750 = 375 N

Đáp án B.

CH tr 20 2.4

Một mẫu siêu xe có khối lượng 1,60 tấn. Nếu coi xe tăng tốc đều và lực trung bình để tăng tốc xe là 24,0 kN thì mẫu xe này cần bao lâu để có thể tăng tốc từ trạng thái nghỉ lên đến tốc độ 108 km/h?

A. Khoảng 2,00 s.                               B. Khoảng 7,20 s.

C. Khoảng 10,0 s.                               D. Khoảng 15,0 s.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính gia tốc:

Lời giải chi tiết:

Gia tốc: a = F/m = 24000/1600 = 15 m/s2

Thời gian để xe tăng tốc từ trạng thái nghỉ lên đến tốc độ v = 108 km/h là:

Đáp án A.

CH tr 20 2.5

Đơn vị đo lực niutơn được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là:

A. kg/m2.                        B. kg/s2.                           C. kg.m2/s.                      D. kg.m/s2.

Lời giải chi tiết:

Từ công thức: F = m.a

Ta có đơn vị tương ứng: 1N = 1kg . 1m/s2.

Đáp án D.

CH tr 20 2.6

Trong thí nghiệm với xe kĩ thuật số được gắn cảm biến đo lực và đo tốc độ, ta có thể thay đổi khối lượng của xe, thay đổi lực tác dụng lên xe và đo gia tốc của xe dựa vào đồ thị vận tốc – thời gian. Nêu các bước cần thực hiện nếu muốn khảo sát quan hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của xe.

Lời giải chi tiết:

Khảo sát quan hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của xe khi gia tốc không đổi,thực hiện bằng bộ thí nghiệm với xe kĩ thuật số được gắn cảm biến đo lực và đo tốc độ. Ta có thể thay đổi khối lượng của xe bằng cách thay các xe khác nhau, thay đổi lực tác dụng lên xe bằng các treo thêm vật nặng ở phía đầu dây vắt qua ròng rọc.

Tiến hành thí nghiệm: Thực hiện thí nghiệm với các xe có khối lượng khác nhau, xác định các kết quả đo lực khi gia tốc của xe như nhau.

Lập bảng lực tác dụng lên xe theo khối lượng xe:

m (kg)

0,05

0,1

0,2

0,3

F (N)

0,05

0,1

0,2

0,3

Từ số liệu bảng trên, ta thấy khối lượng và lực tác dụng tỉ lệ thuận với nhau.

CH tr 20 2.7

Tính lực cần thiết để ô tô khối lượng 1,8 tấn có gia tốc 2,0m/s2.

Phương pháp giải:

Từ công thức: F = m.a

Lời giải chi tiết:

Lực tác dụng cần thiết là:

F = ma = 1800.2 = 3600 N

CH tr 20 2.8

Một tên lửa có khối lượng 5 tấn. Tại một thời điểm cụ thể, lực tác dụng lên tên lửa là 4.105 N thì gia tốc của nó là bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính gia tốc:

Lời giải chi tiết:

Gia tốc của tên lửa là: a = = F/m = 80 (m/s2)

CH tr 20 2.9

Một người có khối lượng 60,0 kg đi xe đạp khối lượng 10,0kg. Khi xuất phát, lực tác dụng lên xe đạp là 140 N. Giả sử lực do người đó tác dụng lên xe đạp không đổi, hãy tính vận tốc của xe đạp sau 5,00 s.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính gia tốc:

Lời giải chi tiết:

Khối lượng tổng cộng của người và xe là 70 kg.

Gia tốc:

a = F/m = 140/70 = 2 (m/s2)

Vận tốc của xe sau 5s là: v = a.t = 2,5 = 10 (m/s)

CH tr 20 2.10

Chứng tỏ rằng biểu thức sau không vi phạm về đơn vị: Áp suất chất lỏng = khối lượng riêng x gia tốc rơi tự do x độ sâu

Lời giải chi tiết:

Áp suất chất lỏng: 

Khối lượng riêng x tốc rơi tự do x độ sâu 

CH tr 20 2.11

Một ô tô có các thông số gồm:

Khối lượng (kg)

Tải trọng (kg)

Tốc độ tối ưu (km/h)

2,10 . 103

950

75,6

Khi ô tô chở đủ tải trọng, nó có thể tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trong 3,00 giây. Tính độ lớn lực tác dụng lên ô tô khi tăng tốc.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính gia tốc: 

 

Lời giải chi tiết:

Khối lượng xe khi chở đủ tải trọng: m = 3,05.103 kg

Gia tốc của xe khi tăng tốc:

Lực tác dụng lên xe khi tăng tốc:

F = ma = 3,05 . 103 . 7 = 21,4 . 103 (N)

CH tr 21 2.12

Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

A. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều.

B. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều.

C. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

D. Hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.

Lời giải chi tiết:

Cặp lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương, ngược chiều và có cùng độ lớn.

Đáp án C.

CH tr 21 2.13

Vật có trọng tâm không nằm trên vật là

Lời giải chi tiết:

Hình B có trọng tâm nằm ngoài vật (tâm của hình tròn).

Đáp án B.

CH tr 21 2.14

Trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát?

A. Đế giày, dép thường có các rãnh khía.

B. Quần áo được là phẳng sẽ giảm bám bụi hơn quần áo không được là.

C. Mặt bảng viết phấn có độ nhám.

D. Rải cát lên mặt đường bị loang dầu.

Lời giải chi tiết:

A, C, D – tăng ma sát

B – giảm ma sát giữa các hạt bụi và quần áo.

Đáp án B.

CH tr 21 2.15

Một tàu thủy bắt đầu rời cảng, động cơ của tàu được vận hành để tàu đạt được tốc độ ổn định sau một thời gian. Hình nào sau đây mô tả đúng dạng đồ thị tốc độ - thời gian của tàu thủy?

Lời giải chi tiết:

Vận tốc của tàu tăng nhanh sau đó dần ổn định và có tốc độ không đổi

A – vận tốc tăng đều

B – vận tốc giai đoạn đầu tăng chậm

C – thỏa mãn yêu cầu

D – vận tốc giảm dần

Đáp án C.

CH tr 21 Câu 16

Hình 2.1a và hình 2.1b biểu diễn các lực tác dụng lên một ô tô tại hai thời điểm:

 

a. Hình nào biểu diễn các lực tác dụng lên ô tô khi đang tăng tốc sang phải theo phương ngang? Giải thích?

b. Hình còn lại biểu diễn các lực tác dụng lên ô tô khi hãm phanh. Hãy gọi tên các lực tác dụng lên ô tô trên hình biểu diễn đó.

Lời giải chi tiết:

a. Hình 2.1a biểu diễn các lực tác dụng lên ô tô khi đang tăng tốc sang phải theo phương ngang, do lực theo phương ngang hướng sang phải lớn hơn lực theo phương ngang hướng sang trái.

b. Các lực tác dụng lên ô tô gồm: Trọng lực (hướng xuống), phản lực của mặt đường (hướng lên) và lực hãm (theo phương ngang hướng sang trái).

CH tr 22 2.17

Một vật được treo vào đầu một sợi dây như hình 2.2.


a. Nêu cách làm để chứng tỏ có lực khác cân bằng với trọng lực đã tác dụng lên vật khi vật được treo đứng yên.

b. Sợi dây treo quá mảnh, dây đứt. Vật sẽ chuyển động như thế nào? Nhận xét về các lực tác dụng lên vật ngay trước khi biến đổi chuyển động do dây đứt.

c. Sợi dây treo là dây cao su co giãn tốt. Dùng tay kéo vật mạnh xuống dưới cho dây giãn ra và thả tay. Vật sẽ chuyển động như thế nào? Nhận xét về các lực tác dụng lên vật ngay trước khi thả tay.


Lời giải chi tiết:

a. Dây cân bằng do có trọng lực tác dụng lên vật cân bằng với lực căng dây. Để chứng tỏ có lực khác cân bằng với trọng lực ta sẽ làm cho dây ngừng tác dụng lên vật (cắt, bỏ dây treo) thì vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên sẽ rơi xuống.

b. Dây đứt, vật sẽ rơi xuống. Các lực tác dụng lên vật không cân bằng nên gây ra gia tốc khiến vật đang đứng yên thì chuyển động rơi xuống.

c. Thả tay, vật sẽ bật lên. Các lực tác dụng lên vật không cân bằng nên gây ra gia tốc khiến vật đang đứng yên thì chuyển động lên trên.

CH tr 22 2.18

Nêu và giải thích một tình huống trong đó trọng lượng của một vật thay đổi trong khi khối lượng của nó không đổi.

Lời giải chi tiết:

Cùng một vật (khối lượng không đổi), khi ở chân núi có trọng lượng khác với khi ở đỉnh núi do gia tốc rơi tự do thay đổi theo độ cao.

CH tr 22 2.19

Ước lượng khối lượng và ước tính trọng lượng của mỗi vật sau đây trên bề mặt Trái Đất, lấy g = 10 m/s2:

a. Một lít nước.

b. Một quyển vở 120 trang.

c. Một học sinh lớp 10.

d. Xe tải loại 20 tấn.

Lời giải chi tiết:

a. Khối lượng khoảng 1kg, trọng lượng khoảng 10 N.

b. Khối lượng khoảng 150 g, trọng lượng khoảng 1,5 N.

c. Khối lượng khoảng 45 kg, trọng lượng khoảng 450 N.

d. Khối lượng khoảng 20 tấn, trọng lượng khoảng 200 000 N.

CH tr 22 2.20

Dùng mũi tên biểu diễn các lực sau:

a. Lực đẩy của nước lên cột mốc phao trên mặt biển.

b. Lực cản trở chuyển động của khúc gỗ đang được kéo trên mặt đường.

c. Lực của sợi dây cáp nối giữa xe cứu hộ và ô tô gặp sự cố.

d. Lực gây khó khăn nếu cầm ô khi đi xe máy.

Lời giải chi tiết:

a. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên cột mốc phao, phương thẳng đứng, hướng lên.

 

b. Lực ma sát tác dụng lên khúc gỗ, phương dọc theo mặt đường, ngược chiều chuyển động của khúc gỗ.

c. Lực căng dây tác dụng lên ô tô được kéo và cả lên xe cứu hộ, phương dọc theo sợi dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo giãn của sợi dây.

d. Lực cản của không khí tác dụng lên cái ô có phương ngang, ngược chiều chuyển động.