Phương pháp cân bằng một số phương trình hóa học
Một số lý thuyết cần nhớ:
Các bước cân bằng phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.
Bước 3: Viết thành phương trình hóa học.
Một số ví dụ điển hình
Ví dụ 1: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bước 1:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Bước 2:
(1) VP có chứa 2 nguyên tử Cl => Thêm 2 vào phân tử HCl
Bước 3:
Ta có phương trình hoàn chỉnh:
Fe + 2HCl--> FeCl2 + H2
Ví dụ 2: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:
CaCO3 + HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O (2)
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bước 1:
CaCO3 + HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Bước 2:
(2) VP có chứa 2 nguyên tử Cl => Thêm 2 vào phân tử HCl
Bước 3:
Ta có phương trình hoàn chỉnh:
CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
Ví dụ 3: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:
Fe(OH)3 + H2SO4 -- > Fe2(SO4)3 + H2O
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bước 1:
Fe(OH)3 + H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + H2O (3)
Bước 2:
(3) VP có 3 nhóm SO4 => Thêm 3 vào phân tử H2SO4
(3) VP có 2 nguyên tử Fe => Thêm 2 vào phân tử Fe(OH)3
Bước 3:
Ta có phương trình hoàn chỉnh:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Ví dụ 4: Cân bằng phương trình hóa học sau đây:
P + O2 ---> P2O5
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bước 1:
P + O2 ---> P2O5
Bước 2:
+ Ta xét VP có 5 nguyên tử O; VT có 2 nguyên tử O
Đối với phương trình như này, ta sẽ lấy bội chung nhỏ nhất
BCNN của 2 và 5 là 10
=> Thêm 5 vào phân tử O2; thêm 2 vào phân tử P2O5
Bước 3:
4P + 5O2 → 2P2O5
Ví dụ 5: Cân bằng phương trình hóa học sau:
KOH + Mg3(PO4)2 -- > K3PO4 + Mg(OH)2
Hướng dẫn giải chi tiết:
Bước 1:
KOH + Mg3(PO4)2 -- > K3PO4 + Mg(OH)2
Bước 2:
- VT có 2 nhóm PO4 => Thêm 3 vào K3PO4
- Thêm 6 vào KOH; và thêm 3 vào Mg(OH)2
Bước 3:
Ta có phương trình hoàn chỉnh:
6KOH + Mg3(PO4)2 → 2 K3PO4 + 3Mg(OH)2
dapandethi.vn