Axit axetic có công thức phân tử: C2H4O2.
Phân tử khối: 60.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
- Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm ăn.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Axit axetic có công thức cấu tạo:
- Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH (Cacboxyl) làm cho phân tử có tính axit.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit
+ Làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ.
+ Tác dụng với bazơ :
CH3COOH + NaOH \( \to\) H2O + CH3COONa (Natri axetat)
+ Tác dụng với oxit bazơ:
2CH3COOH + CaO \( \to\) H2O + (CH3COO)2Ca + H2O.
+ Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:
2CH3COOH + 2Na - > 2CH3COONa + H2
+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn:
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra: este và nước
Hình 1: Minh họa thí nghiệm axit axetic tác dụng với rượu etylic.
PTHH :
=> Este thu được là etylaxetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
3. Phản ứng cháy
- Axit axetic cháy trong oxi tạo sản phẩm gồm CO2 và H2O
$C{{H}_{3}}COOH+2{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{o}}}2C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O$
IV. ỨNG DỤNG
- Axit axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo…
V. ĐIỀU CHẾ
Axit axetic được điều chế theo các phản ứng sau:
- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:
2C4H10 + 5O2 \(\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}\) 4CH3COOH + 2H2O
- Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.
CH3CH2OH + O2 \(\overset{men}{\rightarrow}\) CH3COOH + 2H2O.
Chú ý: Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH có công thức chung là CnH2n+1COOH gọi là axit cacboxylic no, đơn chức, có tính chất tương tự axit axetic.
Sơ đồ tư duy: Axit axetic