I. Hình vuông

1.Nhận biết hình vuông

Bốn cạnh bằng nhau: \(AB = BC = CD = DA;\)

Hai cạnh đối \(AB\) và \(CD;\) \(AD\) và \(BC\) song song với nhau;

Hai đường chéo bằng nhau: \(AC = BD;\)

Bốn góc ở các đỉnh \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C,{\rm{ }}D\) là góc vuông.

2. Vẽ hình vuông

Vẽ bằng ê ke hình vuông \(ABCD\), biết độ dài cạnh bằng \(a{\rm{ }}cm\).

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng \(AB = a\left( {cm} \right)\)

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(A\). Xác định điểm \(D\) trên đường thẳng đó sao cho \(AD = a\left( {cm} \right)\).

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(B\). Xác định điểm \(C\) trên đường thẳng đó sao cho \(BC = a\left( {cm} \right)\).

Bước 4: Nối \(C\) với \(D\) ta được hình vuông \(ABCD\).

II. Tam giác đều

1. Nhận biết tam giác đều

Trong tam giác đều:

+ Ba cạnh bằng nhau

+ Ba góc bằng nhau.

Ví dụ:

Tam giác đều \(ABC\) có:

+ Ba cạnh bằng nhau: \(AB = BC = CA\).

+ Ba góc ở các đỉnh \(A,B,\,C\) bằng nhau.

2. Vẽ tam giác đều

Cách vẽ tam giác đều cạnh \(a\,(cm)\) bằng thước và compa:

Bước 1. Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = a cm

Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB

Bước 3. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.

Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và BC.

III. Lục giác đều

Lục giác đều \(ABCDEF\) có:

- Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F

- Sáu cạnh bằng nhau: \(AB = BC = CD = DE = EF\).

- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau.

- Ba đường chéo chính bằng nhau \(AD = BE = CF\).