Đề bài

Phân tích các biểu đồ hình 53.1, theo trình tự:

- Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng I và tháng VII. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.

- Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.

- Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lí do.

- Xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Phân tích biểu đồ.

Vận dụng.

Lời giải chi tiết

Trạm khí hậu

Trạm A

Trạm B

Trạm C

Nhiệt độ tb tháng I (oC)

-6

5

7

Nhiệt độ tb tháng 7 (oC)

18

20

17

Biên độ nhiệt (T1 – T7) (oC)

24

15

10

Nhận xét chế độ nhiệt

Chế độ nhiệt phân mùa rõ rệt:

- Mùa hạ mát.

- Mùa đông lạnh (3 tháng nhiệt độ dưới 0oC).

Chế độ nhiệt phân mùa không rõ rệt:

- Mùa hạ ấm, mùa đông mát mẻ.

- Tháng cao nhất không quá 20oC, tháng thấp nhất không dưới 5oC.

Chế độ nhiệt phân mùa không rõ rệt, quanh năm mát mẻ, mùa đông không dưới 5oC.

Các tháng mưa nhiều

5 - 8

9 - 12

8 - 3

Các tháng mưa ít

9 - 4

1 - 8

4 - 7

Nhận xét về chế độ mưa

Mưa quanh năm, chế độ mưa phân mùa không rõ rệt.

Mưa quanh năm, mùa mưa lệch về thu đông.

Lượng mưa tb năm cao, mưa tập trung vào mùa đông.

Kiểu khí hậu

Ôn đới lục địa.

Địa Trung Hải.

Ôn đới hải dương.

Lát cắt thực vật phù hợp

Thảm thực vật D.

Thảm thực vật F.

Thảm thực vật E.