Đề bài

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng hoá học:

Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe

a)   Tỉ lệ số nguyên tử Al, và nguyên tử Fe là

A. 2: 1                  B. 1: 3.

C. 1: 2.                 D. 1: 1

b)    Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Al2O3, Fe là chất phản ứng.  

B. Al, A12O3 là sản phẩm.

CAl, Fe2O3 là chất phản ứng. 

D. Fe, Fe2O3 là sản phẩm.

Câu 2. Có các chất: O2, Al, NO2, Ca, Cl2, N2, FeO, I2, số các đơn chất và hợp chất là

A. 6 hợp chất và 2 đơn chất.

B. 5 đơn chất và 3 hợp chất,

C. 3 đơn chất và 5 hợp chất.

D. 2 hợp chất và 6 đơn chất.

Câu 3. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Trong phản ứng hoá học.............................. của các nguyên tố.............................

bằng tổng......................................... nguyên tố đó.................................................

Câu 4. Phản ứng hoá học giữa khí nitơ và khí hiđro ở điểu kiện thích hợp để điều chế khí amoniac NH3. Phương trình hoá học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng hoá học trên?

A.   N

+

H

 \(\to\)

NH

B.  N2

+

H2

 \(\to\)

NH3

C. N2

+

H

 \(\to\)

N2H

D. N2

+

3H2

 \(\to\)

2NH3

Câu 5. Phân tử của hợp chất gồm nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử H, nặng hơn phân tử khí hiđro 8,5 lần. Tên của nguyên tố X là

A. cacbon.                          B. nitơ.

C. lưu huỳnh.                      D. phốt pho.

Câu 6. Trong phản ứng hoá học yếu tố nào sau đây không thay đổi?

A. Các phân tử trước và sau phản ứng.

B. Liên kết giữa các nguyên tử.

C. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. 

D. Các chất trước và sau phản ứng.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau:

a)  ?    +    AgNO3      \(\to\)      Al(NO3)3 +Ag

b)  ?    +    H2SO4     \(\to\)    CuSO4  + SO2 + H2O

c)  ?    +   ?    \(\to\)   FeCl3

d) CuSO4   +   NaOH  \(\to\)  Cu(OH)2    +   ?

Câu 2. (3,5 điểm) Bột nhôm cháy trong khí oxi sinh ra nhôm oxit Al2O3.

- Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.

- Viết công thức về khối lượng cho phản ứng hoá học trên.

- Tính khối lượng oxi đã phản ứng biết khối lượng nhôm là 54 gam, khối lượng nhôm oxit là 102 gam.

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1. a) D      b) C

Câu 2. D

Câu 3. Trong phán ứng hóa học tổng số nguyên tử của các nguyên tố bằng tổng số nguyên tử của những nguyên tố đó sau phản ứng.

Câu 4. D          

Câu 5.

Phân tử khối của hợp chất trên là: 2 . 8,5 = 17 đvC

=> Nguyên tử khối của X là: 17 - 3 = 14 đvC

=> X là Nito

Câu 6. C

Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử hóa học của mối nguyên tố có trong phản ứng là không thay đổi

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm)

a)  Al + 3AgNO3 \(\to\) Al(NO3)3 + 3Ag

b) Cu + 2H2SO \(\to\)  CuSO4 + SO2 + 2H2O

c) 2Fe + 3Cl2 \(\to\) 2 FeCl3

d) CuSO4 + 2NaOH \(\to\) Cu(OH)2 + Na2SO4

Câu 2. (3,5 điểm)

Phương trình hoá học:

\(4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mnhôm + moxit = mnhôm oxit

moxi = mnhôm oxit - mnhôm = 102 - 54 = 48 (gam)

dapandethi.vn