Sau đây xin mời các bạn cùng tham khảo nội dung bộ đề thi giữa học kỳ 2 môn Văn lớp 11. Đây là một trong những bộ đề KSCL lớp 11 môn Văn mới nhất hiện nay. Nội dung bộ đề thi gồm 2 mã đề với mã đề số 1 và mã đề số 2.

Mỗi mã đề gồm 2 câu hỏi tự luận với tổng thời gian làm bài là 90 phút không kể thời gian phát đề. Và ngay sau đây xin mời các bạn cùng tham khảo nội dung bộ đề thi và đáp án chi tiết ngay sau đây.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn Văn

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn Văn 

ĐỀ 1

Câu 1: (3,0 điểm)

  • Biện pháp tu từ: Nói quá: gươm mài đá – đá núi mòn; Voi uống nước- nước sông phải cạn.
  • Tác dụng : Đoạn văn khẳng định sức mạnh và ca ngợi sức tiến công như vũ bão của quân ta trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lựơc.

Câu 2: Phân tích bài thơ  Tràng giang của Huy Cận.

  • MB: Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. (0,5 điểm)
  • TB: (6,0 điểm)

1. Nhan đề bài thơ và lời đề từ (0,5 điểm)

a. Nhan đề

  • Từ Hán Việt “Tràng giang” (sông dài) => gợi không khí cổ kính.
  • Điệp vần “ang”: tạo dư âm vang xa, trầm lắng, mênh mang.

=> Gợi không khí cổ kính, khái quát => nỗi buồn mênh mang, rợn ngợp.

b. Lời đề từ

Thể hiện nội dung tư tưởng và nghệ thuật của tác giả.

  • Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la bát ngát.
  • Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn, tâm sự của cái tôi cô đơn mang nhiều nỗi niềm.

2. Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ

a. Khổ 1 ((1,75 điểm)

  • Hình ảnh: sóng gợn, thuyền, nước song song => cảnh sông nước mênh mông, vô tận, bóng con thuyền xuất hiện càng làm cho nó hoang vắng hơn.
  • Củi một cành khô >< lạc trên mấy dòng nước => sự chìm nổi cô đơn, biểu tượng về thân phận con người lênh đênh, lạc loài giữa dòng đời.
  • Tâm trạng: buồn điệp điệp => từ láy gợi nỗi buồn thương da diết, miên man không dứt.

=> Khổ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cách gieo vần nhịp nhàng và dùng nhiều từ láy, khổ thơ đã diễn tả nỗi buồn trầm lắng của tác giả trước thiên nhiên.

b. Khổ 2: cảnh có thêm dất, thêm người nhưng càng buồn hơn. (1,75 điểm)

  • Cảnh sông: cồn nhỏ lơ thơ, gió đìu hiu gợi lên cái vắng lặng, lạnh lẽo cô đơn đến rợn ngợp.
  • Âm thanh: Tiếng chợ chiều gợi lên cái mơ hồ, âm thanh yếu ớt gợi thêm không khí tàn tạ, vắng vẻ tuy thoáng chút hơi người.
  • Hình ảnh: Trời sâu chót vót cách dùng từ tài tình, ta như thấy bầu trời được nâng cao hơn, khoáng đãng hơn.
  • Sông dài, trời rộng >< bến cô liêu: Sự tương phản giữa cái nhỏ bé và cái vô cùng gợi lên cảm giác trống vắng, cô đơn.

=> Với cách gieo vần tài tình, âm hưởng trầm bổng, Huy Cận như muốn lấy âm thanh để xoá nhoà không gian buồn tẻ hiện hữu nhưng không được. Nhà thơ cố tìm sự giao cảm với vũ trụ cao rộng nhưng tất cả đều đóng kín.

c. Khổ 3 (1,75 điểm)

  • Hình ảnh ước lệ: “bèo” để diễn tả thân phận, kiếp người chìm nổi.
  • Câu hỏi: “về đâu” gợi cái bơ vơ, lạc loài của kiếp người vô định.
  • Không cầu, không đò: không có sự giao lưu kết nối, không có dấu hiệu của sự sống->  tình cảnh cô độc.

=> Ba khổ thơ là một bức tranh thiên nhiên thấm đượm tình người, mang nặng nỗi buồn bâng khuâng, nỗi bơ vơ của kiếp người.

B. Nghệ thuật. (0,25)

  • Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.
  • Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm.

KB: Khái quát lại nội dung,  nghệ thuật của bài thơ. (0,5 điểm)

Đề 2:

Câu 1: (3, 0 điểm)

  • Biện pháp tu từ: điệp từ: “buồn trông” (1,5 điểm)
  • Tác dụng: nhấn mạnh nỗi buồn của Thúy Kiều. (1,5 điểm)

Câu 2:  Phân tích bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử. 

MB: Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. (0,5 điểm)

TB(6,0 điểm)

1. Khổ thơ 1: cảnh và người thôn Vĩ (2,0 điểm)

  • Câu hỏi tu từ: “Sao anh....” gợi cảm giác trách cứ nhẹ nhàng cũng là lời mời gọi tha thiết.
  • Cảnh thôn Vĩ: đẹp trữ tình,thơ mộng.
  • Con người: bóng dáng con người xuất hiện kín đáo sau chiếc lá trúc với khuôn mặt chữ điền, gợi lên vẻ đẹp phúc hậu .

=> Cảnh và người thôn Vĩ hiện lên với vẻ đẹp kín đáo, nhẹ nhàng.

2. Khổ thơ 2: Cảnh sông nước đêm trăng và nỗi lòng của tác giả. (2,0 điểm)

  • Hình ảnh: Gió lối gió, mây đường mây biểu hiện của sự chia cách.
  • Nhân hóa: Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay: làm nổi lên bức tranh thiên nhiên chia lìa buồn bã, sự chuyển biến về trạng thái cảm xúc của chủ thể trữ tình.
  • Bến sông trăng: hình ảnh lạ, gợi lên vẻ đẹp lãng mạn, nhẹ nhàng, tất cả đang đắm chìm trong bồng bềnh mơ mộng, như thực như ảo.
  • Câu hỏi: Có chở trăng về kịp tối nay?  sáng lên hi vọng gặp gỡ nhưng lại thành ra mông lung, xa vời.

=> tâm trạng lo âu, đau buồn, thất vọng khi tác giả nhớ và mặc cảm về số phận bất hạnh của mình. Ở đó ta còn thấy được sự khao khát tha thiết đợi chờ một cách vô vọng.

3. Khổ thơ 3. Tâm trạng của nhà thơ. (1,75 điểm)

  • Mơ khách đường xa khách đường xa: Khoảng cách về thời gian, không gian, tình cảm.
  • Áo em trắng quá nhìn không ra: hư ảo, mơ hồ, hình ảnh người xưa xiết bao thân yêu nhưng xa vời, không thể tới được nên tác giả rơi vào trạng thái hụt hẫng, bàng hoàng, xót xa.
  • Ai biết tình ai có đậm đà: biểu lộ nỗi cô đơn trống vắng trong tâm hồn của tác giả đang ở thời kì đau thương nhất. Lời thơ bâng khuâng, hư thực gợi nỗi buồn xót xa trách móc.

=> Khi hoài niệm về quá khứ xa xôi hay ước vọng về những điều không thể nhà thơ càng thêm đau đớn. Điều đó chứng tỏ tình yêu tha thiết cuộc sống của một con người luôn có khát vọng yêu thương và gắn bó với cuộc đời.

4.  Nghệ thuật (0,25)

  • Trí tưởng tượng phong phú.
  • Nghệ thuật so sánh nhân hóa, thủ pháp lấy động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ.
  • Hình ảnh sáng tạo, có sự hòa quyện giữa thực và ảo.

KB: Khái quát lại nội dung,  nghệ thuật của bài thơ. (0,5 điểm)