Câu 1
Câu 1: Trên bàn có hai chiếc kính: trên chiếc thứ nhất (kí hiệu là K1) có dán dòng chữ 2 dioptre; trên chiếc thứ hai (kí hiệu K2) có dán dòng chữ - 2 dioptre. Như vậy
A. K1, K2 là kính viễn thị |
B. K1 là kính viễn thị, K2 là kính cận thị |
C. K1 là kính cận thị, K2 là kính viễn thị |
D. K1, K2 là kính cận thị. |
Phương pháp giải:
Kính cận có dioptre âm , kính viễn có dioptre dương.
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Câu 2
Câu 2: Nếu –a là số nguyên dương, -b là số nguyên âm thì a và b là số dương hay số âm?
A. a dương và b dương |
B. a dương và b âm |
C. a âm và b dương |
D. a âm và b âm |
Phương pháp giải:
Nếu a là số dương thì –a là số âm và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
Chọn C
Câu 3
Câu 3: So sánh ba số: 0; 2 và -5.
A. 0 < 2 < -5 |
B. -5 < 0 < 2 |
C. 0 < -5 < 2 |
D. -5 < 2 <0. |
Phương pháp giải:
Xác định số nào là số nguyên âm, số nguyên dương.
Lời giải chi tiết:
Do -5 là số nguyên âm, 2 là số nguyên dương nên -5 < 0 < 2.
Chọn B
Câu 4
Câu 4: Cho tập hợp \(M = \left\{ {x| - 2 < x \le 3} \right\}\). Khi đó
A. \( - 2 \in M\)và \(3 \in M\) |
B. \( - 2 \in M\)và \(3 \notin M\) |
C. \( - 2 \notin M\)và \(3 \notin M\) |
D. \( - 2 \notin M\)và \(3 \in M\) |
Phương pháp giải:
Kiểm tra -2 và 3 có thỏa mãn đặc trưng của tập M.
Lời giải chi tiết:
Chọn D.