Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu \( \in \) hoặc \( \notin \) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 47 … P
53 … P
57 …P
b) \(a = 835.132 + 312\)thì a … P
c) \(b = 2.5.6 - 2.23\)thì b … P
Câu a
a) 47 … P
53 … P
57 …P
Phương pháp giải:
Tra bảng số nguyên tố để kiểm tra số đó có là số nguyên tố hay không.
Lời giải chi tiết:
a) 47\( \in \) P
53\( \in \) P
57 \( \notin \)P
Câu b
b) \(a = 835.132 + 312\)thì a … P
Phương pháp giải:
Kiểm tra tính chia hết của các số hạng khi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: \(a = 835.132 + 312\)
Nhận xét: \(132{\kern 1pt} \; \vdots {\kern 1pt} \;2 \Rightarrow 835.132\; \vdots \;2\)Mà \(312\; \vdots \;2\)
\( \Rightarrow a = 835.132 + 312\; \vdots \;2;\quad a > 2\)
\( \Rightarrow a\) là hợp số.
\( \Rightarrow a \notin P.\)
Câu c
c) \(b = 2.5.6 - 2.23\)thì b … P
Phương pháp giải:
Tính số b rồi kiểm tra tính chia hết khi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
c) Ta có: \(b = 2.5.6 - 2.23\)
\( \Rightarrow \)\(b = 2.5.6 - 2.23 = 2.30 - 2.23 = 2.(30 - 23) = 2.7\)
\( \Rightarrow b\) là hợp số.
\( \Rightarrow b \notin P.\)