Đề bài
Dựa vào hình 7.1 và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát và phân tích hình ảnh.
Xem lại lý thuyết phần Cấu trúc của Trái Đất.
Lời giải chi tiết
Bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất
|
Vị trí |
Độ dày |
Đặc điểm |
Vỏ Trái Đất |
Nằm ngoài cùng của Trái Đất. |
Đến 5 km (ở đại dương) và 70 km (ở lục địa). |
- Được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: trầm tích, granit, badan. Gồm 2 lớp: - Vỏ đại dương: mỏng và không có tầng granit. - Vỏ lục địa: dày và có đủ cả ba tầng đá. |
Manti |
Nằm giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp nhân |
Dày khoảng 2885 km (từ 15 – 2900 km). |
Gồm 2 tầng: - Manti trên: dày từ 15 -700 km, vật chất ở dạng quánh dảo. - Manti dưới: từ 700 -2900 km, vật chất ở dạng rắn. - Chiếm tới 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất. |
Nhân |
Là lớp trong cùng của Trái Đất. |
Dày khoảng 3470 km. (từ 2900 – 6370 km). |
Gồm 2 tầng: - Nhân ngoài: độ dày từ 2900 -5100 km, nhiệt độ tới 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,1 trệu atm, vật chất trạng thái lỏng. - Nhân trong: độ dày từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất trạng thái rắn. - Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (niken, sắt). |