Câu 1
Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp :
a) Giá trị của biểu thức a + b với a = 3 và b = 10 là ....
b) Giá trị của biểu thức a – b với a = 25 và b = 10 là ....
c) Giá trị của biểu thức m × n với m = 3 và m = 7 là ....
d) Giá trị của biểu thức c : d với c = 18 và d = 3 là ....
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 3 và b = 10 thì a + b = 3 + 10 = 13.
Vậy giá trị của biểu thức a + b với a = 3 và b = 10 là 13.
b) Nếu a = 25 và b = 10 thì a – b = 25 – 10 = 15.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 25 và b = 10 là 15.
c) Nếu m = 3 và m = 7 thì m × n = 3 × 7 = 21.
Vậy giá trị của biểu thức m × n với m = 3 và m = 7 là 21.
d) Nếu c = 18 và d = 3 thì c : d = 18 : 3 = 6.
Vậy giá trị của biểu thức c : d với c = 18 và d = 3 là 6.
Câu 3
Tính giá trị của biểu thức a – b nếu :
a) a = 23 và b = 10 b) a = 17cm và b = 8cm
c) a = 25kg và b = 10kg.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào các biểu thức đã cho rồi tính giá trị các biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 23 và b = 10 thì a – b = 23 – 10 = 13.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 23, b = 10 là 13.
b) Nếu a = 17cm và b = 8cm thì a – b = 17 – 8 = 9cm.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 17cm, b = 8cm là 9cm.
c) Nếu a = 25kg và b = 10kg thì a – b = 25 – 10 = 15kg.
Vậy giá trị của biểu thức a – b với a = 25kg, b = 10kg là 15kg.
Câu 4
Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Điền dấu thích hợp (<; =;>) vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Nếu b > c thì a + b > a + c.
- Nếu b < c thì a + b < a +c.
Lời giải chi tiết:
dapandethi.vn