Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi trò chơi “ghép thẻ” :

a) Ghép mỗi thẻ với hình thích hợp

b) Em đọc các phân số nêu trên và nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số.

Phương pháp giải:

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

- Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác \(0\) viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

a)

b) 

Câu 2

Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn

a) Ví dụ 1 : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần của cái bánh ?

3 cái bánh chia đều cho 4 bạn :

Mỗi bạn dược ba phần tư cái bánh :

Ta viết : \(3:4 = \dfrac{3}{4}\).

b) Ví dụ 2 : Có 5 cái bánh, chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần của cái bánh ?

5 cái bánh chia đều cho 4 bạn :

Mỗi bạn dược năm phần tư cái bánh :

Ta viết : \(5:4 = \dfrac{5}{4}\).

c) Đọc kĩ nhận xét sau :

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. Chẳng hạn :

\(3:4 = \dfrac{3}{4}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5:4 = \dfrac{5}{4}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9:3 = \dfrac{9}{3}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,7:7 = \dfrac{7}{7}\)

Câu 3

Trả lời câu hỏi:

a) Có 2 cái bánh, chia đều cho ba bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh ?

b) Có 4 cái bánh, chia đều cho ba bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh ?

Phương pháp giải:

Để tìm số phần cái bánh mỗi bạn nhận được ta lấy số cái bánh chia cho số bạn, sau đó viết kết quả dưới dạng phân số.

Lời giải chi tiết:

a) Mỗi bạn được số phần cái bánh là :

                \(2:3 = \dfrac{2}{3}\) (cái bánh)

b) Mỗi bạn được số phần cái bánh là :

                \(4:3 = \dfrac{4}{3}\) (cái bánh)

 dapandethi.vn