Câu hỏi 1 :
Ta có thể phân biệt được âm thanh của các nhạc cụ khác nhau phát ra là do các dụng cụ này phát ra khác nhau về
- A Cường độ âm
- B độ cao
- C độ to
- D âm sắc
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta có thể phân biệt được âm thanh của các nhạc cụ khác nhau phát ra là do các dụng cụ này phát ra khác nhau về âm sắc.
Chọn D.
Câu hỏi 2 :
Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng
- A biên độ.
- B cường độ âm.
- C mức cường độ âm.
- D tần số.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Phương pháp : Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Độ cao phụ thuộc vào tần số của âm
Câu hỏi 3 :
Âm nghe càng cao nếu
- A Chu kì âm càng nhỏ.
- B Mức cường độ âm càng lớn.
- C Biên độ âm càng lớn.
- D Cường độ âm càng lớn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Tần số càng lớn, âm càng cao
Câu hỏi 4 :
Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ cùng một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có
- A độ to khác nhau
- B biên độ âm khác nhau
- C cường độ âm khác nhau
- D tần số âm cơ bản khác nhau.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ cùng một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này có tần số âm cơ bản khác nhau.
Câu hỏi 5 :
Độ cao của âm phụ thuộc vào:
- A đồ thị dao động của nguồn âm.
- B độ đàn hồi của nguồn âm
- C tần số của nguồn âm.
- D biên độ dao động của nguồn âm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
+ Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm.
Câu hỏi 6 :
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí nào dưới dây của âm?
- A Tần số.
- B Cường độ.
- C Mức cường độ.
- D Đồ thị dao động.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về các đặc trưng sinh lí của âm
Lời giải chi tiết:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí tương ứng với đặc trưng vật lí là tần số
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 7 :
Chọn phát biểu đúng khi nói về đặc trưng sinh lý của âm:
- A Độ to của âm chỉ phụ thuộc vào mức cường độ âm.
- B Âm sắc phụ thuộc vào các đặc trưng vật lý của âm như biên độ, tần số và các thành phần cấu tạo của âm.
- C Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và cường độ âm.
- D Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số của âm và biên độ âm.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 8 :
So với âm cơ bản, họa âm bậc bốn do cùng một dây đàn phát ra có
- A tần số gấp 4 lần.
- B cường độ gấp 4 lần.
- C chu kì lớn gấp 4 lần.
- D biên độ lớn gấp 4 lần.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
Câu hỏi 9 :
Chọn SAItrong các sau
- A Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to
- B Cảm giác nghe âm to hay nhỏ chỉ phụ thuộc vào cường độ âm
- C Cùng một cường độ âm tai con người nghe âm cao to hơn nghe âm trầm
- D Ngưỡng đau hầu như không phụ thuộc vào tần số của âm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 10 :
Khi nghe hai ca sĩ hát ở cùng một độ cao, ta vẫn phân biệt được giọng hát của từng người là do
- A tần số và cường độ âm khác nhau.
- B âm sắc của mỗi người khác nhau.
- C tần số và năng lượng âm khác nhau.
- D tần số và biên độ âm khác nhau.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
+ Ta phân biệt được hai âm ở cùng một độ cao (tần số) là do âm sắc của mỗi âm là khác nhau.
Câu hỏi 11 :
Trong bài hát “ Tiếng đàn bầu “ của nhạc sĩ Nguyễn Đình Phúc có câu “ cung thanh là tiếng mẹ “ , cung trầm là giọng cha. “Thanh “ và “ Trầm “ là nói đến đặc tính nào của âm?
- A Âm sắc của âm
- B Năng lượng của âm
- C Độ to của âm
- D Độ cao của âm
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 12 :
Âm của một đàn ghi ta và của một cái kèn phát ra mà tai người phân biệt được khác nhau không thể có cùng
- A mức cường độ âm
- B đồ thị dao động âm
- C cường độ âm
- D tần số âm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu hỏi 13 :
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, nó phụ thuộc vào:
- A Chỉ phụ thuộc vào tần số các họa âm và biên độ các họa âm
- B Chỉ phụ thuộc vào biên độ các họa âm
- C Tần số các họa âm, biên độ các họa âm và số lượng các họa âm do nguồn phát ra
- D Chỉ phụ thuộc vào tần số các họa âm
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về các đặc trưng sinh lí của âm
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Cách giải:
Âm sắc phụ thuộc vào tần số các họa âm, biên độ các họa âm và số lượng các họa âm do nguồn phát ra
=> Chọn C
Câu hỏi 14 :
Các đặc tính sinh lí của âm bao gồm
- A độ cao,âm sắc, năng lượng âm
- B độ cao, âm sắc, độ to
- C độ cao,âm sắc, cường độ âm
- D độ cao, âm sắc, biên độ âm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Các đặc trưng sinh lý của âm gồm : độ cao, âm sắc, độ to
Câu hỏi 15 :
Một chiếc đàn ghita và một chiếc đàn violon cùng phát ra một nốt La, ở cùng một độcao. Khi nghe, ta có thể phân biệt âm nào do đàn ghita phát ra, âm nào do đàn violon phát ra là do hai âm đó có
- A mức cường độ âm khác nhau
- B tần số âm khác nhau
- C âm sắc khác nhau
- D cường độ âm khác nhau
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
+ Ta phân biệt được các âm ở cùng độ cao là do âm sắc của âm.
Câu hỏi 16 :
Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm
- A Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng tăng lên.
- B Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc
- C Ngưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm.
- D Cường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to.
Đáp án: D
Câu hỏi 17 :
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là đặc trưng sinh lý của âm?
- A Năng lượng.
- B Cường độ âm.
- C Mức cường độ âm.
- D Âm sắc.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí của âm
Lời giải chi tiết:
Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.
Chọn D
Câu hỏi 18 :
Chọn phương án thích hợp để điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:
“ Âm thanh là các sóng cơ lan truyền trong môi trường. Độ to là một đặc trưng….(1)… của âm, được so sánh với âm chuẩn bằng …(2)…, là một đặc trung …(3)… của âm”.
- A (1) vật lí;(2) cường độ âm; (3) sinh lí
- B (1) sinh lí; (2) mức cường độ âm; (3) vật lí
- C (1) vật lí; (2) mức cường độ âm; (3) sinh lí
- D (1) sinh lí; (2) cường độ âm; (3) vật lí.
Đáp án: B
Câu hỏi 19 :
Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do chúng khác nhau về
- A cường độ âm.
- B tần số.
- C chu kỳ.
- D đồ thị dao động âm.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 20 :
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với
- A tần số âm
- B độ to của âm
- C năng lượng của âm
- D mức cường độ âm
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý gắn liền với tần số của âm
Câu hỏi 21 :
Âm sắc là gì?
- A Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- B Âm sắc là một đặc trưng vật lí của âm có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
- C Âm sắc là một đặc trưng vật lí của âm có liên quan mật thiết với tần số dao động âm.
- D Âm sắc là một đặc trưng vật lí của âm có liên quan mật thiết với biên độ dao động âm.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Câu hỏi 22 :
Chọn câu đúng.
Âm sắc là
- A màu sắc của âm.
- B một tính chất của âm giúp ta nhận biết các nguồn âm.
- C một đặc trưng sinh lí của âm.
- D một đặc trưng vật lí của âm.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm
Câu hỏi 23 :
Cảm giác âm phụ thuộc vào
- A Nguồn âm và môi trường truyền âm
- B Nguồn âm và tai người nghe
- C Tai người và môi trường truyền
- D Nguồn âm – môi trường truyền và tai người nghe
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Cảm giác âm phụ thuộc vào nguồn âm, môi trường truyền âm và tai người nghe
Câu hỏi 24 :
Ta có thể phân biệt được âm thanh của các nhạc cụ khác nhau phát ra là do các âm thanh này khác nhau về
- A độ cao.
- B độ to.
- C âm sắc.
- D cường độ âm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 25 :
Chọn câu trả lời đúng. Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm phụ thuộc vào
- A Tần số của âm
- B Cường độ âm
- C Vận tốc truyền âm
- D Biên độ của âm
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý liên quan chặt chẽ đến tần số âm
Câu hỏi 26 :
Ca sĩ nổi tiếng của Việt Nam là Thanh Lam và Mỹ Linh cùng thể hiện một nhạc phẩm: “Thì thầm mùa xuân”. Một người nghe qua ra đio có thể phân biệt được giọng ca của ca sĩ nào là nhờ đặc tính sinh lí của âm là:
- A độ to.
- B cảm giác âm.
- C âm sắc.
- D độ cao
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Các đặc trưng vật lý - sinh lý của âm
Lời giải chi tiết:
Ta phân biệt đc gióng nói hay âm phát ra từ các nhạc cụ khác nhau dù là cùng một cao độ là do đồ thị dao động của âm khác nhau, chính là đặc trưng âm sắc
Câu hỏi 27 :
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lí của âm?
- A Âm sắc.
- B Cường độ âm.
- C Độ cao.
- D Độ to
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Các đặc trưng vật lý và sinh lý của âm
Lời giải chi tiết:
Các đặc trưng vật lý của âm có: tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị ghi dao động âm
Các đặc trưng sinh lý của âm có: độ cao, độ to, âm sắc
Câu hỏi 28 :
Chúng ta phân biệt được hai sóng âm cùng tần số phát ra từ hai nguồn âm khác nhau là nhờ chúng có
- A độ cao khác nhau.
- B âm sắc khác nhau.
- C độ to khác nhau.
- D tốc độ truyền khác nhau.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về các đặc tính sinh lý của âm
Lời giải chi tiết:
Chúng ta phân biệt được hai sóng âm cùng tần số phát ra từ hai nguồn âm khác nhau là nhờ chúng có âm sắc khác nhau.
Câu hỏi 29 :
Hai âm “RÊ” và “SOL”của cùng một cây đàn ghi ta có thể cùng
- A tần số.
- B đồ thị dao động.
- C độ cao.
- D độ to.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
đặc tính vật lý của âm
Lời giải chi tiết:
Hai âm “RÊ” và “SOL”của cùng một cây đàn ghi ta có thể cùng độ to
Câu hỏi 30 :
Hai nhạc cụ khác nhau phát ra hai âm có cùng tần số và cùng cường độ, nhưng tai ta vẫn nghe thấy chúng có sắc thái hoàn toàn khác nhau. Đặc trưng sinh lý này gọi là
- A độ cao.
- B âm sắc.
- C độ to.
- D cường độ âm.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Các nhạc cụ khác nhau phát ra các âm cùng tần số và cường độ nhưng ta vẫn phân biệt được là do chúng có âm sắc khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Các nhạc cụ khác nhau phát ra các âm cùng tần số và cường độ nhưng ta vẫn phân biệt được là do chúng có âm sắc khác nhau.
Câu hỏi 31 :
Hai âm khác nhau về âm sắc thì sẽ khác nhau về
- A dạng đồ thị dao động
- B cường độ âm
- C mức cường độ âm
- D tần số
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Âm sắc của âm được đặc trưng bởi dạng đồ thị dao động
Lời giải chi tiết:
Âm sắc của âm được đặc trưng bởi dạng đồ thị dao động
Chọn A
Câu hỏi 32 :
Âm cơ bản của nốt La phát ra từ đàn ghi ta có tần số cơ bản là 440Hz. Số họa âm của âm La trong vùng âm nghe được (tần số trong khoảng từ 16Hz đến 20000Hz) là
- A 45
- B 44
- C 46
- D 43
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Họa âm bậc n có tần số gấp n âm cơ bản: fn = nf0
Lời giải chi tiết:
Họa âm có tần số nf0 = 440n
Theo bài ra: 16≤ 440n ≤ 20000 => 0 < n ≤45
Vậy có 45 giá trị nguyên của n ứng với 45 họa âm của âm La có thể nghe thấy được.
Chọn A
Câu hỏi 33 :
Một cái sáo (một đầu kín, một đầu hở) phát âm cơ bản là nốt nhạc Sol có tần số 460Hz. Ngoài âm cơ bản tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là
- A 1760Hz
- B 920Hz
- C 1380Hz
- D 690Hz
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Ống sáo một đầu kín một đầu hở nên họa âm f = (2n + 1)f0 với f0 là tần số âm cơ bản.
Lời giải chi tiết:
Ống sáo một đầu kín một đầu hở nên họa âm f = (2n + 1)f0 với f0 là tần số âm cơ bản.
Họa âm có tần số nhỏ nhất ứng với n = 1 => f = 3f0 = 3.460 = 1380Hz
Chọn C
Câu hỏi 34 :
Hai họa âm liên tiếp do một ống sáo (một đầu bịt kín, một đầu hở) phát ra hai có tần số hơn kém nhau 56 Hz. Họa âm bậc 5 có tần số
- A 140 Hz.
- B 84 Hz.
- C 280 Hz.
- D 252 Hz.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xảy ra hiện tượng sóng dừng nếu độ dài của ống bằng số lẻ lần 1/4 bước sóng:
\(l = 4.{\lambda \over 4}\)
Với m = 1; 3; 5;...
Ứng với tần số: \(f = {v \over \lambda } = m.{v \over {4l}}\)
Trường hợp m = 1 âm phát ra là âm cơ bản có tần số \({f_1} = {v \over {4l}}\)
Với m = 3; 5; ...ta có hoạ âm bậc 3; bậc 5;...
Lời giải chi tiết:
Xảy ra hiện tượng sóng dừng nếu độ dài của ống bằng số lẻ lần 1/4 bước sóng:
\(l = 4.{\lambda \over 4}\)
Với m = 1; 3; 5;...
Ứng với tần số: \(f = {v \over \lambda } = m.{v \over {4l}}\)
Trường hợp m = 1 âm phát ra là âm cơ bản có tần số \({f_1} = {v \over {4l}}\)
Với m = 3; 5; ...ta có hoạ âm bậc 3; bậc 5;...
Hai họa âm liên tiếp do một ống sáo (một đầu bịt kín, một đầu hở) phát ra hai có tần số hơn kém nhau 56 Hz. Giả sử ta chọn hai hoạ âm liên tiếp ứng với m = 1 và m = 3. Ta có:
\(3.{v \over {4l}} - {v \over {4l}} = 56 \Rightarrow {v \over {4l}} = 28\)
Hoạ âm bậc 5 ứng với m = 5 có tần số:
\(5.{v \over {4l}} = 5.28 = 140Hz\)
Chọn A
Câu hỏi 35 :
Âm "la" do hai nhạc cụ khác nhau phát ra có âm sắc khác nhau. Hai âm đó phải khác nhau về
- A tần số
- B dạng đồ thị dao động
- C cường độ âm
- D mức cường độ âm
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Các âm có cùng độ cao thì cùng tần số.
Âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm
Lời giải chi tiết:
Âm la do hai nhạc cụ phát ra khác nhau về dạng đồ thị dao động nên có âm sắc khác nhau
Chọn B
Câu hỏi 36 :
Một dây đàn có chiều dài 65,5 cm đã được lên dây để phát ra nốt LA chuẩn có tần số 220 Hz. Nếu muốn dây đàn phát các âm LA chuẩn có tần số 440 Hz và âm ĐÔ chuẩn có tần số 262 Hz, thì ta cần bấm trên dây đàn ở những vị trí sao cho chiều dài của dây ngắn bớt đi một đoạn tương ứng là
- A 32,75 cm và 10,50 cm
- B 32,75 cm và 55,0 cm
- C 35,25 cm và 10,50 cm
- D 5,25 cm và 8,50 cm
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp : Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có 2 đầu cố định \(l = k\frac{\lambda }{2}\)
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có 2 đầu cố định \(l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}}\)
Để phát ra các âm chuẩn là các âm cơ bản thì chúng phải có cùng số bụng sóng
Khi chiều dài 65,5cm dây phát ra nốt La chuẩn có tần số 220Hz ta có \(65,5 = k\frac{v}{{2.220}}\)
Muốn dây đàn phát các âm La chuẩn có tần số 440 Hz ta phải bấm dây đàn để dây ngắn bớt đi 1 đoạn:\(65,5 - d = k\frac{v}{{2.440}} = > \frac{{65,5 - d}}{{65,5}} = \frac{{k\frac{v}{{2.440}}}}{{k\frac{v}{{2.220}}}} = \frac{1}{2} = > d = 32,75cm\)
Muốn dây đàn phát các âm Đô chuẩn có tần số 262 Hz ta phải bấm dây đàn để dây ngắn bớt đi 1 đoạn:\(65,5 - d' = k\frac{v}{{2.262}} = > \frac{{65,5 - d'}}{{65,5}} = \frac{{k\frac{v}{{2.262}}}}{{k\frac{v}{{2.220}}}} = \frac{{110}}{{131}} = > d' = 10,5cm\)
Chọn A
Câu hỏi 37 :
Để có thể làm cho tiếng đàn organ nghe giống tiếng đàn piano hoặc tiếng đàn ghita…người ta phải thay đổi:
- A tần số của âm phát ra
- B độ to của âm phát ra
- C âm sắc của âm phát ra
- D độ cao của âm phát ra
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Lời giải chi tiết:
Để có thể làm cho tiếng đàn organ nghe giống tiếng đàn piano hoặc tiếng đàn ghita…người ta phải thay đổi âm sắc của âm phát ra.
Chọn C.
Câu hỏi 38 :
Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000(Hz). Họa âm có tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là:
- A 17850(Hz)
- B 17640(Hz)
- C 17000(Hz)
- D 18000(Hz)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tần số cơ bản của nhạc cụ là 420 Hz, vậy nó có thể phát ra các họa âm có tần số f' = k.f (k nguyên).
Để người đó nghe được thì f’ = kf ≤ 18000 Hz.
Lời giải chi tiết:
Tần số cơ bản của nhạc cụ là 420 Hz, vậy nó có thể phát ra các họa âm có tần số f' = k.f (k nguyên).
Ngưỡng nghe của người đó là 18000 Hz → Để người đó nghe được thì f’ = kf ≤ 18000 Hz.
Mà:
\(\frac{{18000}}{{420}} = {\rm{ }}42,8 \Rightarrow {k_{\max }} = 42\)
→ Vậy tần số lớn nhất do nhạc cụ phát ra người đó nghe đươc là :
Chọn B
Câu hỏi 39 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các đặc trưng sinh lí của âm?
- A Âm có tần số 1000 Hz cao gấp đôi âm có tần số 500 Hz
- B Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm
- C Cảm giác về độ to của âm không tăng tỉ lệ với cường độ âm
- D Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết về đặc trưng vật lí và đặc trưng sinh lí của âm
Lời giải chi tiết:
Âm càng cao thì tần số càng lớn, độ cao của âm không tỉ lệ với tần số. → A sai.
Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm. → B đúng.
Cảm giác về độ to của âm tăng khi mức cường độ âm tăng, và không tăng tỉ lệ với cường độ âm. → C đúng.
Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn âm. → D đúng.
Chọn A.
Câu hỏi 40 :
Trong các nhạc cụ thì hộp đàn có tác dụng
- A vừa khuếch tán âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra
- B tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo
- C giữ cho âm có tần số ổn định
- D làm tăng độ cao và độ to âm
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hộp đàn có tác dụng làm tăng cường âm cơ bản và một số họa âm khiến cho âm tổng hợp phát ra vừa to, vừa có một âm sắc riêng đặc trưng cho đàn đó.
Chọn A.
Câu hỏi 41 :
Tai con người có thể nghe được những âm thanh có mức cường độ âm giới hạn trong khoảng
- A Từ 0 dB đến 1000 dB.
- B Từ 10 dB đến 100 dB.
- C Từ 0 dB đến 13 dB.
- D Từ 0 dB đến 130 dB.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tai người nghe được âm thanh từ 0 dB đến 130 dB
Lời giải chi tiết:
Tai người nghe được âm thanh từ 0 dB đến 130 dB
Chọn D
Câu hỏi 42 :
Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm ngeh được từ 16Hz đến 20 kHz có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
- A 45.
- B 30
- C 22
- D 48
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây với hai đầu dây cố định
Lời giải chi tiết:
Điều kiện có sóng dừng trên dây với hai đầu dây cố định là :
\(l = k.\frac{\lambda }{2} = \frac{{k.v}}{{2f}} = > f = \frac{{kv}}{{2l}}\)
Điều kiện k là các số nguyên dương khác 0. Âm cơ bản ứng với k = 1, và các họa âm ta ứng với k1; k2, ….
Cho biết tần số ứng với hai họa âm là 2640 Hz và 4400Hz, ta có:
\(\begin{array}{l}
{f_{ka}} = \frac{{{k_a}.v}}{{2l}} = 2640Hz\\
{f_{kb}} = \frac{{{k_b}.v}}{{2l}} = 4400Hz\\
= > \frac{{{f_{ka}}}}{{{f_{kb}}}} = \frac{{{k_a}}}{{{k_b}}} = \frac{{2640}}{{4400}} = \frac{3}{5} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}...
\end{array}\)
Nếu kb = 5 thì f1 = 4400/5 = 880 Hz
Nếu kb = 10 thì f1 = 4400/10=440Hz
Nếu kb = 15 thì f1 = 4400/15=293Hz
Mặt khác, đề bài cho tần số âm cơ bản từ 300 Hz đến 800 Hz nên ta nhận giá trị fcb = 440 Hz. Nên :
\({f_{cb}} = \frac{v}{{2l}} = 440Hz\)
Trong các âm nghe được có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz, số họa âm là số giá trị nguyên dương k thỏa mãn điều kiện :
\(\begin{array}{l}
440Hz \le \frac{{k.v}}{{2l}} \le 20000\\
\Leftrightarrow 440 \le 440.k \le 20000\\
\Leftrightarrow 1 \le k \le 45,45
\end{array}\)
Vậy k nhận các giá trị: 1, 2,…,45. Có tất cả 45 giá trị k, tức là có 45 tần số (kể cả âm cơ bản).
Câu hỏi 43 :
Vào ngày 26 tháng 12 năm 2004 một đoàn du lịch ở Thái Lan đang cưỡi Voi thì bỗng dưng chú Voi quay đầu và chạy vào rừng. Sau đó qua đài báo và truyền hình mọi người đã biết được có một trận động đất mạnh 9,15 độ Richter xảy ra ở Ấn Độ Dương tạo thành trận sóng thần lịch sử ập vào bờ biển Thái Lan, Indonesia, Ấn Độ và SriLanka gây tổn thất nặng nề. Các chú Voi cảm nhận và phát hiện sớm có động đất ngoài Ấn Độ Dương (nguyên nhân gây ra sóng thần) và chạy vào rừng để tránh là vì
- A Voi cảm nhận được siêu âm phát ra trong trận động đất.
- B Voi cảm nhận được hạ âm phát ra trong trận động đất.
- C Voi nhìn thấy các cột sóng lớn do sóng thần gây ra ở ngoài khơi Ấn Độ Dương.
- D Voi luôn biết trước tất cả các thảm họa trong tự nhiên.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
+ Voi có khả năng cảm nhận được hạ âm phát ra từ động đất.
Câu hỏi 44 :
Đại lượng sau đây không phải là đặc trưng vật lý của sóng âm:
- A Cường độ âm.
- B Độ to của âm.
- C Đồ thị dao động âm
- D Tần số âm.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đặc trưng vật lí của âm gồm có: tần số âm; cường độ âm, mức cường độ âm; đồ thị dao động âm.
Đặc trưng sinh lí của âm gồm: Độ cao, độ to và âm sắc.
Lời giải chi tiết:
Độ to của âm không phải là đặc trưng vật lí của âm mà là đặc trưng sinh lí của âm.
Chọn B.
Câu hỏi 45 :
Cho các kết luận sau về sóng âm:
1. Sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz gọi là âm nghe được (âm thanh).
2. Sóng âm có thể là sóng dọc hoặc là sóng ngang. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc.
3. Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.
4. Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặc trưng vật lý của âm; Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
5. Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm.
6. Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.
Số kết luận đúng là
- A 1
- B 3
- C 2
- D 4
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sóng âm
Sóng âm có tần số từ 16Hz đến 20000Hz gọi là âm nghe được (âm thanh).
Sóng âm có thể là sóng dọc hoặc là sóng ngang. Trong không khí, sóng âm là sóng dọc.
Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặc trưng vật lý của âm; Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm.
Các kết luận đúng là 1; 2; 4; 5.
Vậy số kết luận đúng là : 4