Câu hỏi 1 :
Cặp tính trạng tương phản là gì ?
- A Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng thuộc cùng 1 gen.
- B Là hai tính trạng khác nhau.
- C Là hai tính trạng khác loại.
- D Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng thuộc cùng 1 gen.
Ví dụ về chiều cao cây. Cao-thấp là một cặp tính trạng tương phản
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Dòng thuần là gì?
- A Là dòng có kiểu hình đồng nhất.
- B Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất.
- C Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.
- D Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống thế hệ trước về tính trạng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dòng thuần là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất. các thế hệ sau sinh ra giống thế hệ trước về một hay nhiều tính trạng. điều này xảy ra khi gen quy định tính trạng đó ở trạng thái đồng hợp tử.
Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?
- A Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
- B Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.
- C Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật.
- D Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phép lai được sử dụng để xác định gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn và để xác định tần số hoán vị gen là phép lai phân tích
Đáp án C
Câu hỏi 4 :
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó
- A kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
- B kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
- C kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
- D kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Ví dụ như bố hoa đỏ- mẹ hoa trắng cho con lai là hoa hồng
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng?
- A Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
- B Thời gian sinh trưởng khá dài.
- C Có nhiều cặp tính trạng tương phản.
- D Tự thụ phấn chặt chẽ.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đậu Hà lan là hoa lưỡng tính => tự thụ phấn chặt chẽ nhưng có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
Đặc điểm không đúng ở đậu Hà Lan là có thời gian sinh trưởng khá dài. Vòng đời một cây đậu Hà Lan chỉ khoảng 70-90 ngày, không thể coi là dài cho một đối tượng nghiên cứu được
Đáp án B
Câu hỏi 6 :
Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần ?
- A Có những cặp tính trạng tương phản.
- B Tự thụ phấn cao.
- C Dễ trồng.
- D Có hoa lưỡng tính.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần là do tính tự thụ phấn một cách nghiêm ngặt. do đó có thể dễ dàng tạo dòng thuần
Đáp án B
Câu hỏi 7 :
Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành
- A tạp giao giữa các cây đậu Hà Lan để lựa chọn những cây đậu có tính trạng ổn định.
- B Lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai.
- C kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ có biểu hiện tính trạng ổn định.
- D Lai phân tích các cây có kiểu hình trội.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ phấn, cây thuần chủng sẽ có biểu hiện tính trạng ổn định. Sau khi đã chắc chắn cây làm bố mẹ đã là thuần chủng rồi thì Menden mới tiến hành đem lai
Đáp án C
Câu hỏi 8 :
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menđen không có nội dung nào sau đây ?
- A Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
- B Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.
- C Lai phân tích cơ thể lai F1.
- D Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra qui luật di truyền.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden không có nội dung lai phân tích cơ thể lai F1. Cơ thể lai F1 dùng để nghiên cứu, ghi chép các số liệu rồi từ đó thống kê, phân tích các số liệu thu được.
Còn lai phân tích menden dùng để kiểm chứng kết quả
Đáp án C
Câu hỏi 9 :
Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là
- A Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền.
- B Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
- C Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- D Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là ông theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ=> Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền.
Đáp án C
Câu hỏi 10 :
Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
- A F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1.
- B ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
- C mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
- D hiện tượng xuất hiện con lai F2 với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ
Nhân tố di truyền mà menden dùng ở đây tương đương với khái niệm gen bây giờ còn sự phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ tương đương quá trình giảm phân mà chúng ta đã học
Đáp án C
Câu hỏi 11 :
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
- A sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong GP và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen.
- B sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
- C sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh.
- D sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong GP và thụ tinh kéo theo sự phân li và tổ hợp của cặp alen do alen nằm trên NST.
Đáp án A
Câu hỏi 12 :
Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li là
- A F2 phân tính.
- B P thuần chủng về cặp tính trạng tương phản.
- C số lượng cá thể thu được ở các thế hệ lai phải đủ lớn.
- D tính trạng do 1 gen qui định, trong đó gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li là tính trạng do 1 gen qui định, trong đó gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. vì 2 gen quy định một tính trạng đã là quy luật tương tác gen
Đáp án D
Câu hỏi 13 :
Lai phân tích là phép lai giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang
- A tính trạng lặn
- B kiểu gen đồng hợp tử trội
- C kiểu gen đồng hợp tử
- D tính trạng trội
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Lai phân tích là phép lai giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang tính trạng lặn tức là có kiểu gen đồng hợp tử lặn
Đáp án A
Câu hỏi 14 :
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để
- A xác định các cá thể thuần chủng.
- B xác định các tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.
- C kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
- D xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng
Đáp án C
Câu hỏi 15 :
Công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x Aa II. Aa x aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa
- A I, II.
- B II, IV.
- C III, IV.
- D II, III.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cơ thể mang toàn gen lặn
Đó là các phép lai số II, III
Phép lai V không được coi là phép lai phân tích vì ở cả 2 bên đều là đồng hợp lặn,đời con không thể hiện được thành phần gen của cây đem lai một cách rõ ràng. Với lại, khi cả 2 bên đã là đồng hợp lặn rồi thì sẽ có biểu hiện kiểu hình giống nhau, không cần đem lai phân tích
Đáp án D
Câu hỏi 16 :
Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
- A ♀ AA x ♂ aa và ♀ AA x ♂ Aa.
- B ♀ AA x ♂ Aa và ♀ Aa x ♂ aa.
- C ♀ AA x ♂ AA và ♀ aa x ♂ aa.
- D ♀ AA x ♂ aa và ♀ aa x ♂ AA.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Lai thuận nghịch là trong phép lai nghịch, có sự đổi chỗ vai trò làm bố-mẹ của cùng kiểu gen
Ta thấy phương án D đã có sự đổi chỗ vai trò của bố mẹ
Đáp án D
Câu hỏi 17 :
Ở cừu, alen B qui định lông màu đen là trội hoàn toàn so với alen b qui định lông màu trắng ở trên NST thường. Khi thấy một con cừu có màu lông đen, như vậy ta đã biết được
- A kiểu hình của cha và mẹ nó.
- B kiểu hình về màu lông của nó.
- C kiểu gen của cha và mẹ nó.
- D kiểu gen về màu lông của nó.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Khi thấy một con cừu lông màu đen, trước hết ta biết được kiểu hình của nó : màu đen. Xong kiểu gen của nó thì ta không thể biết được vì có thể đó là BB cũng có thể là Bb
Vậy đáp án B
Câu hỏi 18 :
Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình phân tính là :
- A 3 : 1
- B 1 : 1
- C 1 : 2 : 1
- D 1 : 1 :1 :1
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trội hoàn toàn, quy ước A trội hoàn toàn so với a, giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản, ta có phép lai:
P : AA x aa
F1: Aa
F1 tự thụ
F2 :
Kiểu hình : 3 A- : 1aa
Đáp án A
Câu hỏi 19 :
Alen là
- A biểu hiện của gen.
- B một trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen
- C các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
- D các gen được phát sinh do đột biến.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Alen là một trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen. Là các đoạn ADN có cùng vị trí trên NST ( cùng locut) có trình tự nu hầu như giống nhau hoàn toàn, chỉ khác nhau ở một vài cặp nu
Đáp án B
Câu hỏi 20 :
Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau:
- A Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng kia
- B Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tính trạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội
- C Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ
- D Cách A, B đều đúng
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tính trạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội
A sai. Phép lai phân tích là phép lai một cơ thể chưa xác định rõ kiểu gen với một cơ thể mang toàn gen lặn. Trong hai cá thể chưa xác định được kiểu gen nên không được gọi là phép lai phân tích
C sai do cây thuần chủng tự thụ, đời con cũng là cây thuần chủng, tính trạng biểu hiện không khác gì cơ thể bố mẹ nên không có kết quả
Đáp án B
Câu hỏi 21 :
Theo định luật đồng tính Menden:
- A Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
- B Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
- C Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
- D Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 đều đồng tính
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Theo định luật đồng tính Menden khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
Giả sử alen A trội hoàn toàn so với alen a
P tc: AA x aa
F1: Aa
Đáp án C
Câu hỏi 22 :
Theo định luật phân li Menden
- A Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- B Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- C Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
- D Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Theo định luật phân li Menden khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Giả sử alen A trội hoàn toàn so với alen a
P tc : AA x aa
F1 : Aa
F1 x F1 hoặc F1 tự thụ: Aa xAa
F2 : 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa
Kiểu hình: 3 trội : 1 lặn
Đáp án A
Câu hỏi 23 :
Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
- A Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P
- B Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly
- C Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất
- D Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống vì F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly
Ta có F1: Aa
Dùng F1 để nhân giống: Aa x Aa
Thế hệ sau : 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa
Như vậy ở thế hệ sau, xuất hiện sự phân li kiểu gen và kiểu hình => đời con khôngđồng nhất => ảnh hưởng đến năng suất của thế hệ sau
Đáp án B
Câu hỏi 24 :
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
- A Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
- B Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
- C Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
- D Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Ví dụ như: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: cây hoa hồng
Như vậy hoa hồng là tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, thể hiện trong phép lai trội không hoàn toàn
Đáp án B
Câu hỏi 25 :
Sự khác nhau về tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 và F2 trong phép lai trội hoàn toàn và trội không hòa toàn là do
- A Do sự tương tác của các gen trong nhân và trong tế bào chất
- B Số lượng cac thể thu được không lớn
- C Do mức độ lấn át gen trội và gen lặn là khác nhau
- D Do chịu đưng củ mô trường sống là khác nhau
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Sự khác nhau về tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 và F2 trong phép lai trội hoàn toàn và trội không hòan toàn là do mức độ lấn át gen trội và gen lặn là khác nhau
Trường hợp trội hoàn toàn, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, kiểu hình biểu hiện là hoàn toàn của gen trội
Trường hợp trội không hoàn toàn, gen trội không thể lấn át được hết sự biểu hiện của gen lặn, do đó kiểu hình biểu hiện ra sẽ là của cả 2 gen, tức là tính trạng trung gian
Đáp án C
Câu hỏi 26 :
Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: thứ hoa đỏ(AA. với hoa trắng (aa. thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng màu hoa hồng được gọi là:
- A Tính trạng trung gian
- B Tính trạng trội không hoàn toàn
- C Tính trạng trội
- D A, B đúng
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tính trạng màu hoa hồng được gọi là tính trạng trung gian
B sai.Không có khái niệm tính trạng trội không hoàn toàn mà chỉ có gen này là trội không hoàn toàn so với gen kia mà thôi
C sai. Tính trạng trội phải là tính trạng biểu hiện ở cả thể đồng hợp lẫn dị hợp
Đáp án A
Câu hỏi 27 :
Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghich giống nhau thì kết luận nào dứoi đây là đúng
- A Gen quy định tính trạng nằm trong ty thế
- B Gen quy định tính trạng nằm trênNST giới tính hoặc trong ty thể
- C Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X
- D Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghich giống nhau thì kết luận đúng là gen quy định tính trạng nằm trên NST thường
Lí do là phép lai thuận và nghịch giống nhau chứng tỏ ở đây không phụ thuộc vào giới tính : NST giới tính hay ti thể
Đáp án D
Câu hỏi 28 :
Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng.Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
- A 1 đỏ, 1 hồng
- B 1 hồng, 1 trắng
- C Toàn đỏ
- D Toàn hồng
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Lai phân tích cây có màu hoa đỏ:
P: AA x aa
F1 : Aa
Vậy đời con sẽ xuất hiện toàn hoa hồng
Đap án D
Câu hỏi 29 :
Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
- A Bố mẹ phải thuần chủng
- B Alen trội là phải hoàn toàn
- C Số lượng cá thể lai phải đủ lớn
- D Các NST tương đồng mang alen phân li đồng đều trong giảm phân
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen , mỗi cặp alen đề có một vị trí xác định trên NST để mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử thì các NST tương đồng mang alen phân li đồng đều trong giảm phân
Đáp án D
Câu hỏi 30 :
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
- A 1, 2, 3, 4
- B 2, 3, 4, 1
- C 3, 2, 4, 1
- D 2, 1, 3, 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
(3)Tạo các dòng thuần chủng
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
Đây là một quy trình mà đến nay, các nhà khoa học trên thế giới đều tuân theo một cách chặt chẽ khi tìm tòi và chứng minh các qui luật, định luật từ thực nghiệm
- Kiểm soát chặt chẽ nguyên liệu cho quá trình thí nghiệm để đảm bảo tính chính xác cũng như làm đơn giản để dễ dàng nghiên cứu, dự đoán
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép lại số liệu
- Phân tích kết quả và dựa vào kết quả rút ra nhận xét
- Đưa ra giả thuyết và kiểm định lại giả thuyết
Đáp án C