Câu hỏi 1 :

Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ

  • A 1/100
  • B 23/100
  • C 23/99
  • D 3/32

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ta có tỷ lệ giao tử ở giới đực: 0,95A:0,05a ; giới cái: 0,8A:0,2a

Trong số cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ \(\frac{{0,95 \times 0,2 + 0,8 \times 0,05}}{{1 - 0,2 \times 0,05}} = \frac{{23}}{{99}}\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Một quần thể thực vật tứ bội (P) có cấu trúc di truyền:

0,1 BBBB : 0,2 BBBb : 0,4 BBbb : 0,2 Bbbb : 0,1 bbbb.

Cho quần thể này ngẫu phối, biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, kiểu gen BBbb ở F1 chiếm tỉ lệ

  • A 9/25
  • B  3/10
  • C 13/45
  • D 1/2

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Cách giải:

GP: BB =  \(\frac{4}{{15}}\), Bb = \(\frac{7}{{15}}\), bb = \(\frac{4}{{15}}\) \( \Rightarrow \) F1: BBbb= \(2 \times \frac{4}{{15}} \times \frac{4}{{15}} + \frac{7}{{15}} \times \frac{7}{{15}} = \frac{9}{{25}}\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F­1 là

  • A 80,04%. 
  • B 79,8%. 
  • C 79,2%. 
  • D 98,8%.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau

Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là:

Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a

Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a

Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là: \(\frac{{0,9 \times 0,88 + 2 \times 0,06 \times 0,05}}{{1 - 0,06 \times 0,05}} = 80,04\% \) (2×0,05×0,06 là tỷ lệ hợp tử được tạo thành từ giao tử Aa và O)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong một quần thể rau cải, 2n=18, đột biến đã tạo ra đủ loại thể một, tuy nhiên những cây thiếu 1 NST ở cặp số 9 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một gen có 2 alen. Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể một nhiễm của quần thể khi cây ra hoa là:

  • A 104976.
  • B 118098.
  • C 13122.
  • D 157464.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Vì thể một ở cặp NST 9 chết ở giai đoạn lá mầm nên khi sinh sản sẽ không có thể đột biến này.

2n =18 → có 9 cặp NST nhưng chỉ có 8 loại thể 1

Cặp NST 9 có thể tạo ra 3 kiểu gen.

Số kiểu gen về thể một tối đa trong quần thể là

\(C_8^1 \times 2 \times {\left( 3 \right)^8} = 104976\) (nhân 2 vì có 2 alen)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho phép lai: P ♀AaBb × ♂AaBb. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào của cơ thể đực, một nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa và một nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?

  • A 36.
  • B 72.  
  • C 48
  • D 84

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Xét cặp gen Aa

+ giới cái tạo 2 giao tử A, a

+ giới đực tạo ra giao tử  A, a; aa; AA, O

Số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 6

Xét cặp gen Bb

+ giới cái tạo 2 giao tử B, b

+ giới đực tạo ra giao tử  B, b, BB,

Số kiểu gen bình thường: 3; số kiểu gen đột biến: 6

Vậy số kiểu gen đột biến tối đa là: 9×9 - 3×3=72

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Ở ngô, giả thiết hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, các loại giao tử còn lại thụ tinh bình

thường.   Gọi   gen   A   quy   định   hạt   đỏ   trội   hoàn   toàn   so   với   gen   a   quy   định   hạt   trắng. Cho

P: ♀Aaa (2n+1) ×  ♂AAa (2n+1). Tỷ lệ kiểu hình ở F1 là?

  • A 35 đỏ : 1 trắng.
  • B 2 đỏ : 1 trắng 
  • C 5 đỏ : 1 trắng.
  • D 11 đỏ : 1 trắng.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

 

Cách giải:

Aaa \( \to \frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}a:\frac{1}{6}aa\)

AAa \( \to \frac{1}{6}AA:\frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}A:\frac{1}{6}a\) trong đó hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh.

Tỷ lệ kiểu hình ở F­1  là: \(\left( {\frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}a:\frac{1}{6}aa} \right) \times \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right) \to \frac{5}{6}A -  - :\frac{1}{6}a -  - \)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

 Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.

(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.

(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.

(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.

  • A 4
  • B 2
  • C 3
  • D 1

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Xét cặp NST mang cặp gen Bb

- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O

- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b

3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến

Xét các phát biểu

(1) đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24

(2) đúng. Cơ thể đực tạo ra số giao tử tối đa là 2×4×2=16             

(3) sai, thể ba có kiểu gen là AaBbbDd

(4) đúng.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Một cơ thể đực có kiểu gen thực hiện giảm phân hình thành giao tử, trong đó có 20% số tế bào xảy ra hoán vị giữa A và a, 30% số tế bào xảy ra hoán vị giữa D và d. Các tế bào còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tinh trùng mang gen ab de  được tạo ra có tỉ lệ tối đa là

  • A 1.75%  
  • B 3% 
  • C 14% 
  • D 19,125%

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

50% số tế bào giảm phân không có HVG tạo ra 0,5×0,5ab×0,5de = 0,125 → loại A,B

20% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a, tạo ra giao tử ab de = 0,2×0,25ab×0,5de=0,025

30% số tế bào giảm phân có HVG giữa D với d, tạo ra giao tử ab de = 0,3×0,5ab×0,25de=0,0375

Có 20%×30% số tế bào giảm phân có HVG giữa A với a và giữa D với d, tạo ra giao tử ab de =0,06×0,25ab×0,25de=3,75.10-3

Vậy tỷ lệ giao tử ab de tối đa là 19,125%

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ, và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

  • A 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
  • B 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
  • C 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng
  • D 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Lời giải chi tiết:

P : AAAA × aaaa → F1: AAaa

F1 × F1: AAaa × AAaa

Cây AAaa giảm phân cho các loại giao tử: \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)

→ tỷ lệ quả màu vàng là: 1/6 × 1/6 = 1/36

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểugen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểugen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 33 loại kiểugen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểugen.

  • A 1
  • B 2
  • C 4
  • D 3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

→ Tổng số kiểu gen thể ba: 12 + 12 + 9 = 33 kiểu gen → III đúng.

→ Tổng số kiểu gen trong quần thể = 12 + 12 + 9 + 9 = 42 kiểu gen → I đúng.

- Các cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng.

→ số KG của cá thể trội 3 tính trạng = 6 + 6 + 4 + 4 = 20 KG → II đúng.

- Lặn 1 trong ba tính trạng:

+) Thể 2n + 1: 1(aaa) x 2(BB, Bb) x 1(DD) + 2(AA, Aa) x 1(bbb) x 1 (DD) + 3(AAA, AAa, Aaa) x 1 (bb) x 1(DD) + 1(aa) x 3(BBB, BBb, Bbb)x 1(DD) + 1(aa) x 2(BB, Bb) x 1(DD) + 2(AA, Aa) x 1(bb) x 1(DDD) = 14 KG

+) Thể 2n: 1(aa) x 2(BB, Bb) x 1(DD) + 2(AA, Aa) x 1(bb) x 1(DD) = 4 KG

→ Số KG lặn 1 trong 3 tính trạng = 14 +4 = 18 kiểu gen → IV đúng.

Đáp án C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen.

II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen.

III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.

IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.

  • A 2
  • B 3
  • C 4
  • D 1

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Tổng kiểu gen là 42

→ I sai

Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có số kiểu gen là:

3×2×1 + 2×3×1 + 2×2×1 + 2×2×1 = 20

→ II sai

Số kiểu gen tối đa của thể ba là: 12 + 12 + 9 = 33

→ III sai

Cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là:

(3×1×1 + 1×2×1) + (2×1×1 + 1×3×1) + (2×1×1 + 1×2×1) + (2×1×1 + 1×2×1) = 18

→ IV đúng

Có 1 phát biểu đúng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Qua trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm trên cặp NST số 2 và số 3 đã tạo ra tối đa 512  loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 16 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

(1) Cây B có bộ NST 2n = 16.

(2) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II

(3) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ NST lệch bội (2n+1).

(4) Cây A có thể là thể một nhiễm

  • A 3
  • B 1
  • C 4
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nếu k cặp trong n cặp có TĐC ở 1 điểm thì số giao tử tối đa là 2n + k

Lời giải chi tiết:

Gọi n là số cặp NST của loài đang xét ta có 2n +2 = 512 → n= 7 → (1) sai

Tế bào M của cây A cùng loài với cây B, có 16 NST đơn đang đi về 2 cực của tế bào, đây là kỳ sau của GP II, kết thúc phân bào tạo giao tử n+1 =8 → (2) đúng, (3) sai

(4) sai, nếu cây A là cây 1 nhiễm (2n -1) thì không thể tạo ra giao tử n+1

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau:

1.Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb  ở Fcó tỉ lệ 1/9

2.Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 : 1225:35:35:1

3. Số kiểu gen ở F = 25,

4. số kiểu hình ở F = 4

5. cho Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây  F1.  Cho  các cây  F1  tứ bội  tự thụ phấn,  thu được F2.  Cho tất cả các cây F2  giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 77 cây cao: 4 cây thấp

Số phát biểu đúng :

  • A 4
  • B 2
  • C 5
  • D 3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Phương pháp

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Cách giải:

P: AABB × aabb → AaBb → tứ bội hoá: AAaaBBbb

AAaaBBbb giảm phân: \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{6}BB:\frac{4}{6}Bb:\frac{1}{6}bb} \right)\)

Xét các phát biểu:

1 đúng. tỷ lệ kiểu gen AaaaBBbb = \(\left( {2 \times \frac{4}{6}Aa \times \frac{1}{6}aa} \right)\left( {2 \times \frac{1}{6}BB \times \frac{1}{6}bb + \frac{4}{6}Bb \times \frac{4}{6}Bb} \right) = \frac{1}{9}\)

2 đúng. tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2:

 \(\begin{array}{l}\left( {\frac{5}{6}A - :\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right) \times \left( {\frac{5}{6}A - :\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{5}{6}B - :\frac{1}{6}bb} \right)\\KH:\left( {\frac{{35}}{{36}}A -  -  - :\frac{1}{{36}}aaaa} \right)\left( {\frac{{35}}{{36}}B -  -  - :\frac{1}{{36}}bbbb} \right)\\ \leftrightarrow 1225:35:35:1\end{array}\)

3 đúng, số kiểu gen 5×5=25 (5: AAAA,AAAa,AAaa, Aaaa,aaaa  tương tự với gen B)

4 đúng, (A---:aaaa)(B---:bbbb)

5 đúng, P: AA x aa

F1: AAaa

F1 cho 3 loại giao tử là 16AA:46Aa:16aa16AA:46Aa:16aa

F1 tự thụ cho F2 = (1/6AA+4/6Aa+1/6aa)2=1/36AAAA:1/36aaaa:18/36AAaa:8/36AAAa:8/36Aaaa

Tần số alen của F2 = 2/9AA+5/9Aa+2/9aa

Tỉ lệ hoa trắng (aaaa) ở F3 = (2/9aa)=4/81

→ Có 77/81 là cây hoa đỏ.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb × aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1  thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen.

(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8

(3) Cho toàn bộ  các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%

(4) Cho một  cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội ( có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36

Số nhận xét sai là :

  • A 1
  • B 2
  • C 3
  • D 4

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

P : Aabb × aabb → 1Aabb : 1aabb  1Aabb, 1aabb, 4AAaabbbb,4 aaaabbbb → (1) đúng,(2) sai

Cho tất cả cây thân cao hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên: 1Aabb: 4AAaabbbb

Tỷ lệ giao tử:

Aabb → 1Ab:1ab

AAaabbbb →1AAbb: 4Aabb:1 aabb

→ tỷ lệ chung: \(\frac{3}{{30}}Ab:\frac{3}{{30}}ab:\frac{4}{{30}}AAbb:\frac{{16}}{{30}}Aabb:\frac{4}{{30}}aabb\)

Tỷ lệ kiểu hình giống bố mẹ là: \(1 - {\left( {\frac{3}{{30}}ab + \frac{4}{{30}}aabb} \right)^2} \approx 94,56\% \)  → (3) đúng

Cho cây tứ bội thân cao hoa trắng tự thụ phấn:

\(AAaabbbb \times AAaabbbb\)

Giao tử: \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)bb\)

Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là (1/6)2 =1/36 → (4) đúng

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?

I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau

II. Có 4 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau

III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50%

V. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.

  • A 2
  • B 3
  • C 1
  • D 4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ở gà XY là con mái, mỗi tế bào chỉ tạo 1 trứng

I, II, III, IV sai

V đúng

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)  giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đột biến . Theo lí thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra?

I. Chi tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1.

II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 :1. 

III. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.

IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

  • A 3
  • B 2
  • C 4
  • D 1

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

1 tế bào sinh tinh GP có TĐC tạo 4 loại giao tử, không có TĐC tạo 2 loại giao tử

Có các trường hợp có thể xảy ra:

+ TH1: không có tế bào nào xảy ra TĐC: 1:1

+ TH2: Tất cả các tế bào xảy ra TĐC: 1:1:1:1

+ TH3: 1 tế bào TĐC

→ 9:9:1:1

+ TH4: 2 tế bào TĐC

→ 8:8:2:2 ↔ 4:4:1:1

+ TH5: 3 tế bào TĐC

→ 7:7:3:3

+ TH3: 4 tế bào TĐC

→ 6:6:4:4 ↔ 3:3:2:2

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Ở phép lai ♂AaBbDdEe  × ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở  10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở  2% số tế bào không phân li trong giảm  phân  I, giảm  phân  II  diễn ra bình thường,  các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:

  • A 0.2%.
  • B 88,2% 
  • C 2%. 
  • D 11,8% .

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Cơ thể đực có 10% số tế bào bị đột biến → 10% giao tử đột biến : 90% giao tử bình thường

Cơ thể cái có 2% số tế bào bị đột biến → 2% giao tử đột biến : 98% giao tử bình thường

Tỷ lệ hợp tử bị đột biến ở đời sau là 1 – 0,9×0,98 =11,8%

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F­2 là: 

  • A 98.25%
  • B 75%. 
  • C 97,22%. 
  • D 93,24%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Lời giải chi tiết:

P: AA × aa → F1: Aa → đa bội hóa đạt 72% → 72%AAaa:28%Aa

Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

Cơ thể AAaa giảm phân cho \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\) ↔ 0,12AA:0,48Aa:0,12aa

Cơ thể Aa giảm phân cho \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\) ↔0,14A:0,14a

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 =0,0676

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676= 0,9324

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp

II. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình là 143 cao:73 thấp

III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2 tỷ lệ kiểu hình là 731 cao:169 thấp

IV. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

  • A 4
  • B 1
  • C 3
  • D 2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Lời giải chi tiết:

P: AAaa × aaaa  → (1AA:4Aa:1aa)aa ↔F1: 1AAaa:4Aaaa:1aaaa

Tỷ lệ giao tử:

1AAaa → 1/6 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)

4Aaaa→ 4/6 (1/2Aa:1/2aa)

1aaaa → 1/6aa

→ tỷ lệ chung: 1/36AA:16/36Aa:19/36aa

Xét các phát biểu

sai, cho F1 giao phấn tỷ lệ kiểu hình thân thấp là: (19/36)2 =361/1296

II đúng, cho F1 tự thụ phấn

Tỷ lệ thân thấp là:

1AAaa → \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{216}}\)

4Aaaa→ \(\frac{4}{6} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}\)

1aaaa → 1/6aaaa

→ thân thấp: 73/216

III đúng, các cây thân cao: 1AAaa:4Aaaa giao phấn:

Tỷ lệ giao tử:

1AAaa → 1/5 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)

4Aaaa→ 4/5 (1/2Aa:1/2aa)

→ 1/30AA:16/30Aa:13/30aa

Tỷ lệ cây thân thấp: (13/30)2 = 169/900 → thân cao 731/900

IV đúng, có tối đa 5 loại kiểu gen (có 0,1,2,3,4 alen trội) và 2 loại kiểu hình

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?

(1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) AAaa ×AAAa.

(4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là:

  • A (3), (4). 
  • B (2), (3).  
  • C (1), (4).
  • D (1), (2).

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Cách giải:

\(\begin{array}{l}AAAa \to \frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa\\AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\\Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa\end{array}\)

(1) AAAa × AAAa→\(\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:2AAAa:1AAaa\)

(2) Aaaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAaa:2Aaaa:1aaaa\)

(3) AAaa × AAAa → \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right) \to 1AAAA:5AAAa:5AAaa:1Aaaa\)

(4) AAaa × Aaaa →\(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right) \to 1AAAa:5AAaa:5Aaaa:1{\rm{a}}aaa\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

  • A 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 1 aaa. 
  • B 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 1 aaa.
  • C 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 5 aaa.  
  • D 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

  

Lời giải chi tiết:

Ở F2: tỷ lệ kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. Tỷ lệ quả vàng: 1/12 = 1/2 × 1/6 , ta có kiểu gen của 2 cây là:

F1: Aa ×AAaa  (không thể là Aaaa × AAaa vì cây Aaaa không phải kết quả của quá trình lưỡng bội hóa)

F2: (1A:1a)×(1/6AA:4/6Aa:1/6aa)  ↔ 1/12AAA:5/12AAa: 5/12Aaa: 1/12aaa

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F­2 là: 

  • A 97,22%. 
  • B 93,24%.
  • C 98.25%
  • D 75%. 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Lời giải chi tiết:

P: AA × aa → F1: Aa → đa bội hóa đạt 72% → 72%AAaa:28%Aa

Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

Cơ thể AAaa giảm phân cho \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\) ↔ 0,12AA:0,48Aa:0,12aa

Cơ thể Aa giảm phân cho \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a\) ↔0,14A:0,14a

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 =0,0676

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676= 0,9324

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂ AaBbDd × ♀ AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.   Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến

II.  Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử

III.  Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd

IV.  Thể một có thể có kiểu gen là aabdd

  • A 2
  • B 3
  • C 5
  • D 4

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

+ Ở cơ thể đực, 1 số tế bào, cặp Bb không phân li trong giảm phân I

→ Tạo 4 loại giao tử: - 2 loại giao tử bình thường: B, b

-   2 loại giao tử đột biến: Bb, 0

+ Còn lại: Aa cho 2 loại giao tử A và a, Dd cho 2 loại giao tử D và d, dd cho 1 loại giao tử d, Bb bên cái cho 2 loại giao tử B và b

→ Cơ thể đực tạo ra tối đa: 2 × 4 × 2 = 16 loại giao tử  → (2) đúng

+ Xét phép lai: Aa × Aa  → 3 loại kiểu gen

                         Dd × dd  → 2 loại kiểu gen

                         Bb × Bb  → 7 loại kiểu gen, trong đó 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến

→ Phép lai tạo ra: 3 × 2 × 3 = 18 loại kiểu gen bình thường và 3 × 2 × 4 = 24 loại kiểu gen đột biến → (1) đúng

+ Thể ba (2n + 1) tạo ra từ phép lai Bb × Bb có thể là BBb hoặc Bbb, không có bbb  → (3)sai

+ Thể một (2n – 1) ra từ phép lai Bb × Bb có thể là B hoặc b  → (4) đúng

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Cơ thể có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là

  • A 8
  • B 6
  • C 4
  • D 7

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Cặp Aa giảm phân không bình thường tạo giao tử Aa, O; nếu giảm phân bình thường tạo A,a

XBY giảm phân bình thường tạo XB; Y

Số loại giao tử tối đa là 4×2=8

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Al; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ 1/36.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

  • A 1
  • B 2
  • C 4
  • D 3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Lời giải chi tiết:

P: Hoa đỏ: A1A1;A1A2; A1A → F1 → tứ bội hoá

Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thu được 1/36 hoa vàng → cây hoa đỏ này có kiểu gen A1A1A2A2

Cây A1A1A2A2 tạo giao tử \(\frac{1}{6}{A_1}{A_1}:\frac{4}{6}{A_1}{A_2}:\frac{1}{6}{A_2}{A_2}\)

Xét các phát biểu:

I sai, Loại gen chỉ có 1 alen A1 là: A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ 4/36=1/9

II sai, không có kiểu hình hoa trắng

III đúng

IV sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc chắn cây đó không mang alen A3

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở một loài (XX: cái, XY: đưc), cho P: AAaaBb\(\frac{{De}}{{de}}\)XFXf ×aaaaBb\(\frac{{de}}{{de}}\) XFY . Biết các gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Số loại kiểu hình ở đời F1 là72.

(2) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong số các con cái ở đời F1 là 23/24.

(3) Tỉ lệ kiểu gen ở đời F1 là: (1:1:1:1)(1:4:1)(1:2:1)(1:1)

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 là (5:1)(1:1)(1:1:1:1)(3 :1)

  • A 4
  • B 2
  • C 1
  • D 3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

AAaa giảm phân cho 1/6AA:4/6Aa:1/6aa

Lời giải chi tiết:

(1) sai số kiểu hình tối đa là: 2×2×2×3=24

(2) sai, tỷ lệ con cái dị hợp:\(\frac{1}{2} - \frac{1}{6}aaaa \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{{47}}{{96}}\); tỷ lệ con cái là 1/2 → tỷ lệ cần tính là 47/48

(3)đúng, tỷ lệ kiểu gen ở đời con là : (1:4:1)(1 :2 :1)(1 :1 )(1 :1 :1 :1 :1)

(4) sai, tỷ lệ kiểu hình ở đời con: (5:1)(3:1)(1:1)(1:2:1)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Xét phép lai ♂aaBbDdEe × ♀AaBbDdee.Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 20% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang B không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 10% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang Bb không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

I. Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 120.

II. Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 48 kiểu gen.

III. Theo lý thuyết, tỉ lệ của kiểu gen AaBbDDEe ở đời con xấp xỉ 2,25%.

IV.  Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 8,5%.

Số phát biểu đúng là

  • A 1
  • B 3
  • C 2
  • D 4

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

- Xét cặp lai ♂aa × ♀Aa → hợp tử ở con: 1/2Aa:1/2aa

- Xét cặp lai ♂Dd × ♀Dd → hợp tử ở con: 1/4DD 2/4Dd 1/4BB

- Xét cặp lai ♂Bb × ♀Bb:

Giao tử ♂ (0,05BB : 0,05O:0,4B :0,5b) × giao tử ♀ (0,05Bb :0,05O :0,45B :0,45b)

Hợp tử bình thường : BB ; Bb ; bb

Hợp tử đột biến : BBBb ; BBB ; BBb ;Bbb ;B, O, b

Xét phép lai ♂Ee × ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee:1/2ee

Theo lý thuyết không hình thành hợp tử từ 2 giao tử mang đột biến

Xét các phát biểu:

I đúng, số loại kiểu gen tối đa: 2×3×10×2=120

II sai, các thể ba có số kiểu gen là 2×3×3×2=36

III đúng, tỷ lệ kiểu gen AaBbDDEe ở đời con là: \(0,5Aa \times 2 \times 0,18Bb \times 0,25Dd \times 0,5Ee = 2,25\% \)

IV sai, Theo lý thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 2×0,0225+0,02+0,025=0,09

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P:♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?

I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.

III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.

IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.

  • A 3
  • B 4
  • C 2
  • D 1

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Xét cặp NST mang cặp gen Bb

- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O

- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b

3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến

Xét các phát biểu

I đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24

II sai. Không thể tạo ra kiểu gen AabbbDd vì giao tử n+1 là Bb       

III sai, số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 16×4=64

IV đúng.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau

(1)AaaaBBbb × AAAABBbb                        (2)AAaaBBBB × AAAABBbb

(3)AaaaBBbb × AAAaBbbb                          (3)AAAaBbbb × AAABBBb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?

  • A 2
  • B 4
  • C 1
  • D 3

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường

AAAA → 100%AA;                          AAAa → 1/2AA: 1/2Aa

AAaa → 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa;        Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa                        aaaa → 100% aa

Xét từng phép lai

 

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

  • A 5 cao: 1 thấp. 
  • B 3 cao: 1 thấp. 
  • C 35 cao: 1 thấp. 
  • D 11 cao: 1 thấp.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n

                                             

Kiểu gen AAa tạo \(\frac{1}{6}AA:\frac{2}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}aa\)

Tỷ lệ cây thân thấp là: 1/6 ×1/6 = 1/36

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 35 cao: 1 thấp

Chọn C

Đáp án - Lời giải