Câu hỏi 1 :
Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây?
- A Quy mô dân số lớn.
- B Tuổi thọ ngày càng cao.
- C Cơ cấu dân số già.
- D Gia tăng cơ học cao.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh do quy mô dân số lớn; khi quy mô dân số lớn thì dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên nhỏ cũng làm số dân tăng mỗi năm lớn (ví dụ: 1% của 1 triệu luôn lớn hơn 10% của 1 nghìn). Nước ta có quy mô dân số > 90 triệu dân, dù gia tăng tự nhiên giảm nhưng mỗi năm số dân vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 2 :
Vấn đề mà Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đến đồng bào các dân tộc là
- A phân bố dân tộc đã có nhiều thay đổi.
- B sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- C các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
- D mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Hiện nay, sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. Vì vậy phải chú trọng đầu tư hơn nữa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng này
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 3 :
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc nào là dân tộc thiểu số rất ít người ?
- A Mường
- B Ê-đê
- C Chăm
- D Bố Y
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dân tộc dân tộc thiểu số rất ít người là dân tộc có số dân <10000 người
=> Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, dân tộc Bố Y có số dân 2273 người, là dân tộc thiểu số rất ít người
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 4 :
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng chủ yếu là vì
- A điều kiện tự nhiên ít khó khăn hơn.
- B lịch sử định cư sớm hơn.
- C đất đai dùng để quy hoạch phát triển cây công nghiệp.
- D điều kiện kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ở trung du miền núi, điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, điều kiện tự nhiên cũng còn nhiều khó khăn, đời sống người dân thấp nên dân cư ít tập trung hơn so với đồng bằng
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 5 :
Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do:
- A Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình triển khai chưa đồng bộ.
- B Cấu trúc dân số trẻ.
- C Quy mô dân số đông.
- D Mật độ dân số cao
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do quy mô dân số đông. Quy mô dân số đông thì chỉ cần gia tăng tự nhiên với tỉ lệ nhỏ mỗi năm cũng tạo ra số người được sinh ra lớn, từ đó làm quy mô dân số ngày càng lớn
=> đáp án C
Câu hỏi 6 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, thành phố có mật độ dân số cao nhất nước ta là
- A Hà Nội.
- B thành phố Hồ Chí Minh.
- C Đà Nẵng.
- D Hải Phòng.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân / diện tích
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 5 để khai thác số liệu số dân, diện tích của các thành phố (dưới đây là số liệu năm 2011):
Mật độ dân số của Hà Nội = 7095900 / 3324,5 = 2134,4 người /km2
Mật độ dân số của TP. Hồ Chí Minh = 7981900 / 2095,5 = 3809 người /km2
Mật độ dân số của Đà Nẵng = 1007700 / 1285,4 = 784 người /km2
Mật độ dân số của Hải Phòng = 1946000 / 1527,4 = 1274 người /km2
=> mật độ dân số của TP. Hồ Chí Minh là cao nhất
=> đáp án B
Câu hỏi 7 :
Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
- A trồng lúa nước cần nhiều lao động.
- B vùng mới được khai thác gần đây.
- C có nhiều trung tâm công nghiệp.
- D có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đồng bằng sông Hồng là vùng đã được khai thác từ lâu đời (có nền văn minh hàng nghìn năm) chứ không phải mới được khai thác gần đây
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 8 :
Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do :
- A Loài người định cư khá sớm.
- B Nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
- C Có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc.
- D Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Vị trí địa lí nước ta nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử ( người Hoa ở phía Bắc di chuyển xuống, người Thái, Khơ-me ở phía Tây sang...), là nơi giao thoa giữa nhiều nền văn hóa lớn chính vì thế thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 9 :
Nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta?
- A Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng.
- B Là thời kì tạo ra cơ hội vàng để nước ta phát triển kinh tế với một tiềm lực lao động dồi dào nhất.
- C Là thời kì dân số có lực lượng trong độ tuổi lao động lớn nhất và tỉ lệ người phụ thuộc thấp nhất.
- D Là thời kì chuyển tiếp của dân số từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Nhận định không đúng về cơ cấu dân số theo tuổi hiện tại của nước ta “Là thời kì lực lượng lao động của nước ta đạt mức tối ưu về số lượng cũng như chất lượng” vì không phản ánh về cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta
=> Chọn đáp án A
Chú ý từ khóa: cơ cấu dân số theo tuổi
Câu hỏi 10 :
Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số các vùng trên cả nước năm 2006
(Đơn vị %)
Nhận xét nào sau đây không đúng
- A Mật độ dân số Đông Bắc gấp hơn hai lần mật độ dân số Tây Bắc
- B Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng cao nhất cả nước
- C Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn Tây Bắc
- D Mật độ dân số Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ chênh nhau không nhiều
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Mật độ dân số Tây Nguyên (89 người/km2) cao hơn Tây Bắc (69 người/km2) , nhận xét Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn Tây Bắc là không đúng
=> đáp án C
Câu hỏi 11 :
Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đang là trở ngại cho vấn đề nào?
- A Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- B Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- C Nâng cao chất lượng cuộc sống
- D Mở rộng hợp tác quốc tế
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đông và tăng nhanh đã gây sức ép lớn tới phát triển kinh tế - xã hội, với việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống (sgk trang 68)
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 12 :
Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là
- A tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm
- B các vùng xuất cư thiếu hụt lao động
- C làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư
- D gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm. Do nhập cư tự do, không có quy hoạch nên đa số người nhập cư đến khai thác tài nguyên những vùng trung du và miền núi một cách tự phát (ví dụ khai thác rừng, khoáng sản...), dẫn đến những nguy cơ suy thoái tài nguyên và ô nhiễm môi trường
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 13 :
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng chủ yếu là vì
- A điều kiện tự nhiên ít khó khăn hơn.
- B lịch sử định cư sớm hơn.
- C đất đai dùng để quy hoạch phát triển cây công nghiệp.
- D điều kiện kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ở trung du miền núi, điều kiện kinh tế - xã hội kém phát triển, điều kiện tự nhiên cũng còn nhiều khó khăn, đời sống người dân thấp nên dân cư ít tập trung hơn so với đồng bằng
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 14 :
Ý nào sau đây không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
- A Tỉ số giới tính khi sinh mất cân đối, nam nhiều hơn nữ.
- B Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.
- C Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số.
- D Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa đồng bằng và miền núi.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm không còn chính xác với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay là "Cơ cấu dân số trẻ, tốc độ tăng ngày càng nhanh gây bùng nổ dân số". Vì hiện nay, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta đang trong thời kì quá độ dân số, có xu hướng già hóa, tốc độ gia tăng dân số cũng đang được kiềm chế chứ không còn trong giai đoạn bùng nổ dân số
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 15 :
Dân số Việt Nam có nhiều thời kì xảy ra bùng nổ dân số là do:
- A Nông nghiệp là ngành chính.
- B Không có biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
- C Các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.
- D Tâm lí tư tưởng lạc hậu.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Bài 16 lớp 12, biểu đồ hình 16.1 thấy bùng nổ dân số thường xảy ra vào sau các thời kì có chiến tranh ở nước ta do tâm lí sinh bù sau chiến tranh
=> chọn C
Câu hỏi 16 :
Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- A Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
- B Tạo tài nguyên nhân văn phát triển du lịch.
- C Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- D Nguồn lao động dồi dào.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra nguồn lao động dồi dào đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vì dân số đông hay quy mô dân số lớn, số người trong độ tuổi lao động lớn mới tạo nên nguồn lao động dồi dào
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 17 :
Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
- A địa hình bằng phẳng, chủ yếu trồng lúa.
- B nhiều dân tộc sinh sống, diện tích đất rộng.
- C chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống
- D diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc chủ yếu do địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho cư trú, sinh hoạt và sản xuất. Bên cạnh đó người dân ở vùng đồng bằng nước ta có truyền thống canh tác lúa nước lâu đời, đây là ngành cần nhiều lao động
=> CHỌN A
Câu hỏi 18 :
Dân số nước ta tập trung đông ở nông thôn không phải do nguyên nhân nào sau đây?
- A Lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn.
- B Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- C Nghề lúa nước cần nhiều lao động.
- D Diện tích đồng bằng châu thổ rộng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dân số nước ta tập trung đông ở nông thôn chủ yếu do:
- Nước ta xuất phát từ nền sản xuất nông nghiệp nên hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn vẫn là nông nghiệp -> lao động trong nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng lớn => loại A
- Đồng thời, nghề trồng lúa lại cần nhiều lao động thủ công => loại C
- Vùng nông thôn nước ta có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, thu hút nhiều dân cư sinh sống, phát triển kinh tế. => loại B
- Mặc dù 3/4 dân số nước ta sống ở vùng đồng bằng, nhưng nhận định: nước ta có diện tích đồng bằng châu thổ rộng lớn là không đúng (đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ)
Chọn D
Câu hỏi 19 :
Nhận xét nào không còn phù hợp với đặc điểm dân số Việt Nam?
- A Đông dân, nhiều thành phần dân tộc
- B Dân số tăng còn nhanh
- C Cơ cấu dân số trẻ
- D Phân bố dân cư chưa hợp lí
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cả 4 đáp án đều là đặc điểm dân số Việt Nam tuy nhiên đến nay dân số Việt Nam đã đi qua thời kì dân số trẻ và đang chuyển nhanh sang dân số già (Bài Đặc điểm dân số và phân bố dân cư)
=> chọn C
Câu hỏi 20 :
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phải phân bố lại dân cư?
- A Giảm khoảng cách chênh lệch giàu – nghèo.
- B Thực hiện quá trình công nghiệp hóa.
- C Tạo việc làm và tăng thu nhập cho lao động.
- D Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dân cư nước ta phân bố không đều và có sự đối lập với sự phân bố tài nguyên, vùng miền núi nhiều tài nguyên thiên nhiên lại có dân cư thưa thớt khiến việc khai thác tài nguyên kém hiệu quả, ngược lại đồng bằng dân cư đông đúc gây suy thoái tài nguyên.
=> Do vậy cần phân bố lại dân cư hợp lí giữa các vùng nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lao đồng và khai thác tài nguyên.
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 21 :
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp chủ yếu do
- A đất lâm nghiệp là chủ yếu.
- B lao động có trình độ cao ít.
- C điều kiện tự nhiên khó khăn.
- D có nhiều dân tộc sinh sống.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trung du miền núi Bắc bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi, bị cắt xẻ mạnh khiến giao thông đi lại khó khăn, mùa đông khí hậu lạnh, có giá rét, sương muối….=> điều kiện tự nhiên khó khăn cho các hoạt động giao lưu phát triển kinh tế nên dân cư tập trung thưa thớt.
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 22 :
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
- A Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
- B Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
- C Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số
- D Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. Cụ thể là phát triển công nghiệp để thu hút dân cư lao động từ các vùng đồng bằng đông dân về đây phát triển kinh tế, khai thác tài nguyên.
Chọn B
Câu hỏi 23 :
Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số đến chất lượng cuộc sống là:
- A Ô nhiễm môi trường
- B Cạn kiệt tài nguyên
- C Giảm thu nhập bình quân đầu người.
- D Giảm tốc độ phát triển kinh tế
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Chú ý từ khóa “chất lượng cuộc sống” => đáp án A, B là vấn đề môi trường; D là ảnh hưởng đến kinh tế
=> chọn C
Câu hỏi 24 :
Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do:
- A Lịch sử định cư của các dân tộc mang lại.
- B Các dân tộc có văn hóa, phong tục tập quán khác nhau.
- C Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên không đồng đều giữa các vùng.
- D Trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Mức sống của các dân tộc trên đất nước ta còn chênh lệch là do trình độ sản xuất của các dân tộc khác nhau. Người dân tộc thiểu số hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp lạc hậu, tự cung – tự cấp nên thu nhập rất thấp, trong khi đó người dân tộc Kinh hoạt động chủ yếu trong ngành công nghiệp, dịch vụ,… có thu nhập rất cao.
Chọn: D.
Câu hỏi 25 :
Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng và đồi núi ảnh hưởng lớn đến:
- A Việc sử dụng lao động
- B Mức gia tăng dân số thành thị
- C Tốc độ đô thị hóa
- D Quy mô dân số nông thôn – đô thị
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đồng bằng quá đông dân nên tỉ lệ thất nghiệp cao, đồi núi thưa dân thiếu lao động khai thác tài nguyên, ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động hợp lí
=> chọn A
Câu hỏi 26 :
Chiến lược phát triển dân số nào nhằm khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí?
- A Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số
- B Thúc đẩy phân bố dân cư, lao động giữa các vùng
- C Xây dựng chính sách chuyển dịch cơ cấu dân nông thôn – thành thị
- D Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Chiến lược phát triển dân số nhằm khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí là thúc đẩy phân bố dân cư, lao động giữa các vùng với các chính sách như: di dân (chuyển cư), phát triển kinh tế nhằm thu hút dân cư lao động ở các vùng miền núi…
Chọn B
Câu hỏi 27 :
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí đã ảnh hưởng lớn nhất đến việc sử dụng lao động và
- A Khai thác tài nguyên.
- B Ô nhiễm môi trường.
- C Nâng cao mức sống.
- D Vấn đề việc làm
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí đã ảnh hưởng lớn nhất đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước là hết sức cần thiết.
Chọn: A.
Câu hỏi 28 :
Nửa đầu thế kỉ XX, gia tăng dân số tự nhiên của nước ta thấp là do
- A tỉ suất sinh thấp, tỉ suất từ thấp.
- B tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
- C tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ cao.
- D tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử thấp.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử
Nửa đầu thế kỉ XX, gia tăng dân số tự nhiên của nước ta thấp là do tỉ suất sinh cao, tỉ suất từ cao. Đây là thời kì chiến tranh nên số người chết rất lớn và số người sinh ra (sinh bù sau chiến tranh) cũng rất lớn nên gia tăng tự nhiên vào nửa đầu thế kỉ XX nước ta vẫn thấp.
=> Chọn C.
Câu hỏi 29 :
Giải pháp nào hiểu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa đồng bằng và miền núi
- A khuyến khích dân ở các vùng đồng bằng, ven biển di chuyển lên khu vực miền núi.
- B phát triển kinh tế, xây dựng hạ tầng cơ sở, thu hút đầu tư vào khu vực miền núi.
- C thực hiện chính sách di dân tự do để tự điều hòa dân số giữa các vùng.
- D chuyển bớt dân số thành thị về các vùng nông thôn.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dân cư nước ta phân bố không đều giữa đồng bằng, miền núi, tập trung chủ yếu ở đồng bằng. Nguyên nhân chủ yếu do miền núi điều kiện khó khăn, kinh tế kém phát triển, dân cư thưa thớt
=> Để giảm sự chênh lệch giữa đồng bằng, miền núi cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đặc biệt giao thông vận tải), đầu tư phát triển kinh tế ở miền núi để thu hút lao động từ đồng bằng lên miền núi.
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn?
- A Địa hình khá bằng phẳng, giáp biển.
- B Trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
- C Nông nghiệp thâm canh cần nhiều lao động.
- D Đô thị chưa tạo ra được sức hút lao động.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dân số nước ta tập trung nhiều ở nông thôn, nguyên nhân chủ yếu là do trình độ phát triển kinh tế ở nông thôn còn thấp, chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp, cần nhiều lao động.
Chọn B.