Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 3: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 6850m, chiều rộng kém chiều dài 865m. Tính chu vi khu đất đó.

1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Tính:

a) (78015 – 49867 = )

A) 28148

B) 29148

C) 30148

b) (60017 – 49753 = )

A) 10364

B) 10264

C) 40481

c) (98175 – 12007 – 45687 = )

A) 39481

B) 40381

C) 40481

2. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.

Có một tờ giấy bạc loại 50 000 đồng

a) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 10 000 đồng?

5 tờ ☐             8 tờ ☐             10 tờ☐

b) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 5000 đồng?

5 tờ ☐             10 tờ ☐           15 tờ ☐

c) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 2000 đồng?

 20 tờ ☐          25 tờ ☐           30 tờ ☐

3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Một hình chữ nhật có chiều dài 2dm 5cm, chiều rộng kém chiều dài 16cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A) 125cm2

B) 225cm2

C) 85cm2

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

Tìm (x)

a) (37654 + x = 56007)

18353

19353

20353

  b) (7694 + x + 10009 = 86754)

69041

69051

69151

 5. Một cửa hàng bán xăng, buổi sáng bán được 25 764 lít xăng, buổi chiều bán kém hơn buổi sáng 794 lít. Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít xăng?

6. Tính giá trị biểu thức:

a) (60655 – 4098:3 =  ldots )

b) (17645 + 87630:5 =  ldots )

c) (left( {94615 – 47931} right):2 =  ldots )

7. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 6850m, chiều rộng kém chiều dài 865m. Tính chu vi khu đất đó.


1.

Phương pháp giải:

– Câu a; b: Đặt tính rồi tính theo thứ tự từ phải sang trái rồi chọn đáp án đúng.

– Câu c: Biểu thức có phép tính trừ nên tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải:

a) Chọn A. 28148

b) Chọn B. 10264

c) Chọn C. 40481

2.

Phương pháp giải:

Nhẩm số tờ tiền của từng loại tờ giấy bạc sao cho tổng bằng 50 000 đồng rồi chọn đáp án đúng.

Cách giải:

a) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 10 000 đồng?

5 tờ ☒             8 tờ ☐             10 tờ☐

b) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 5000 đồng?

5 tờ ☐             10 tờ ☒           15 tờ ☐

c) Đổi được mấy tờ giấy bạc loại 2000 đồng?

 20 tờ ☐          25 tờ ☒           30 tờ ☐

3.

Phương pháp giải:

– Đổi chiều dài đã cho thành số có một đơn vị đo độ dài.

– Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

– Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Cách giải:

Đổi: 2dm 5cm = 25cm

Chiều rộng hình chữ nhật là:

(25 – 16 = 9) (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

(25 times 9 = 225) (cm2)

Chọn B. 225cm2

4.

Phương pháp giải:

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải:

a)

(begin{array}{l}37654 + x = 56007\,,,,,,,,,,,,,,,,,,;;,x = 56007 – 37654\,,,,,,,,,,,,,,,,,,;;x = 18353end{array})

Ta có bảng đáp án sau

18353

Đ

19353

S

20353

S

  b)

(begin{array}{l}7694 + x + 10009 = 86754\,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ;;7694 + x= 86754 – 10009\,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ;;7694 + x= 76745\,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ;;;;,x= 76745 – 7694\,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,, ;;;;,x= 69051end{array})

Ta có bảng đáp án sau

69041

S

69051

Đ

69151

S

 5.

Phương pháp giải:

– Tìm số lít xăng cửa hàng bán được trong buổi chiều.

– Tìm số lít xăng cửa hàng bán được cả ngày.

Cách giải:

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

(25764 – 794 = 24970,,,left( ell  right))

Cả hai buổi bán được số lít xăng là:

(25764 + 24970 = 50734,,left( ell  right))

Đáp số: (50734ell  ).

6.

Phương pháp giải:

– Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì ta tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Cách giải:

a)

(begin{array}{l}60655 – 4098:3\ = 60655 – 1366\ = 59289end{array})

b)

 (begin{array}{l}17645 + 87630:5\ = 17645 + 17526\ = 35171end{array})

c)

(begin{array}{l}left( {94615 – 47931} right):2\ = 46684:2\ = 23342end{array})

7.

Phương pháp giải:

– Tìm chiều rộng của khu đất.

– Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo)

Cách giải:

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là:

(6850 – 865 = 5985) (m)

Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

(left( {6850 + 5985} right) times 2 = 25670) (m)

Đáp số: 25670m.