Xin chào các em! Và trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Amino Axit trong chương trình hóa học 12. Và với chuyên đề Amino axit chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu sâu hơn về Amino axit cũng như về danh pháp, cấu tạo phân tử và các tính chất vật lý cả Amino axit.

Và sau đây chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu lần lượt về Amino axit. Và trong bài học này, chúng ta sẽ phân làm 2 mục. Một đó chính là phần khái niệm, lý thuyết. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về Amino axit. Và phần 2 là phần bài tập, với phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và làm bài tập về Amino axit.

AMINO AXIT

I – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP

1. Định nghĩa

Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH) - Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y

2. Cấu tạo phân tử

  • Trong phân tử amino axit, nhóm NH2 và nhóm COOH tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực. Vì vậy amino axit kết tinh tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
  • Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử

3. Phân loại

Dựa vào cấu tạo gốc R để phân 20 amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong các cách phân loại là 20 amino axit được phân thành 5 nhóm như sau:

  • a) Nhóm 1: Các amino axit có gốc R không phân cực kị nước, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Gly (G), Ala (A), Val (V), Leu (L), ILe (I), Pro (P)
  • b) Nhóm 2: các amino axit có gốc R là nhân thơm, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Phe (F), Tyr (Y), Trp (W)
  • c) Nhóm 3: các amino axit có gốc R bazơ, tích điện dương, thuộc nhóm này có 3 amino axit: Lys (K), Arg (R), His (H)
  • d) Nhóm 4: các amino axit có gốc R phân cực, không tích điện, thuộc nhóm này có 6 amino axit: Ser (S), Thr (T), Cys (C), Met (M), Asn (N), Gln (Q)
  • e) Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm, thuộc nhóm này có 2 amino axit: Asp (D), Glu (E)

4. Danh pháp

a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

#Ví dụ: 
H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ; HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

#Ví dụ: 

  • CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
  • H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
  • H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.

#Ví dụ: 
H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1.  Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

  • A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.
  • B. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH.
  • C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.
  • D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.

Câu 2.  Alanin có công thức là

  • A. H2N–CH2CH2COOH.
  • B. C6H5–NH2.
  • C. CH3CH(NH2)–COOH
  • D. H2N–CH2COOH.

Câu 3. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?

  • A. H2N-CH2-COOH (glixerin)
  • B. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin)
  • C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH (valin)
  • D. HOOC.(CH2)2-CH(NH2)-COOH (axit glutaric)

Câu 4.  Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?

  • A. Tất cả đều chất rắn.
  • B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng.
  • C. Tất cả đều tan trong nước.
  • D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 5. a- amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6.  Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

  • A. lysin.
  • B. alanin.
  • C. glyxin.
  • D. valin.

Câu 7.  Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?

  • A. CH3CONH2
  • B. HOOC CH(NH2)CH2COOH
  • C. CH3CH(NH2)COOH
  • D. CH3CH(NH2)CH(NH2)COOH

Câu 8. Phát biểu KHÔNG đúng là

  • A. Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO.
  • B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
  • C. Hợp chất H2N–CH2–COOH3N–CH3 là este của glyxin (hay glixin).
  • D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

Câu 9.  Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7NO2 l

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 1.
  • D. 2.

Câu 10. Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng

  • A. β–caroten
  • B. ete của vitamin A
  • C. este của vitamin A
  • D. vitamin A

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

B

B

B

C

A

C

D

A

Như vậy là chúng ta đã kết thúc bài học trong chuyên đề Amino Axit chương trình hóa học lớp 12 rồi. Hi vọng với kiến thức cũng như các bài tập áp dụng thú vị mà Dapandethi.vn tổng hợp trên đây sẽ giúp các em có thể ôn tập cũng như củng cố kiến thức của mình một cách tốt nhất. Chúc các em học tập thật tốt!

Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 12 cực hay và súc tích