I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1:  Khối lượng kali pecmanganat (KMnO4) cần thiết để điều chế oxi đủ để đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam C là:

A. 36,1 gam                      B.  31,6 gam                      C.  31,2 gam                      D.  32,1 gam

Câu 2:  Để oxi hóa hoàn toàn 25 gam hỗn hợp Ca và Cu người ta cần dùng 5,656 lit O2 ở đktc. Thành phần % về khối lượng của Ca, Cu trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 48,8%; 51,2%             B.  51,2%; 48,8%              C.  40%; 60%                    D.  60%; 40%

Câu 3:  Nguyên liệu nào sau đậy dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm?

A. KClO3, KNO3, không khí.               B.  KClO3, CaCO3, KMnO4

C. KMnO4, KClO3, KNO3                    D.  KMnO4, KClO3

Câu 4:  Cho các oxit sau: BaO, Na2O, SO3, P2O5, Fe2O3. Khi tác dụng với nước thì thu được sản phẩm lần lượt là:

A. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, Fe(OH)2

B. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, Fe2O3

C. Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, H3PO4, Fe(OH)3

D. BaOH, H2SO4, H3PO4, Ba(OH)2, Fe2O3

Câu 5:  Dãy các chất nào cho dưới đây đều là hợp chất bazơ?

A. H2O, KNO3, H2SO4, Ba(OH)2

B. H2O, KOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3

C. Na2O, HNO3, KOH, HCl

D. KOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2

Câu 6:  Dãy các chất nào cho dưới đây đều là hợp chất axit?

A. H2O, HNO3, H2SO4, HCl

B. HNO3, H2SO4, HCl, H3PO4

C. NaHCO3, HNO3, H2SO4, HCl

D. H2S, HNO3, KOH, HCl

Câu 7:  Khi điện phân nước ở cực dương thu được khí A, ở cực âm thu được khí B. Khí A và khí B lần lượt là:

A. H2; Cl2         B.  O2; H2         C.  Cl2; H2             D.  H2; O2

Câu 8:  Hòa tan 80 gam NaOH vào 320 gam nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là:

A. 25%             B.  20%            C.  0,2%         D.  0,25%

Câu 9:  Để pha chế 500 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần phải lấy là:

A. 125 lit            B.  250 lit      C.  0,25 lit          D.  0,125 lit

Câu 10:  Dãy oxit nào cho dưới đây là oxit bazơ?

A. CO2; ZnO; Al2O3; P2O5; CO2; MgO                 B.  ZnO; Al2O3; Na2O; CaO; HgO; Ag2O

C. FeO; Fe2O3; SO2; NO2; Na2O; CaO                 D.  SO3; N2O5; CuO; BaO; HgO; Ag2O

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 11:

1) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: NaOH, HCl, Ca(OH)2, H2O, NaCl

2) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết đâu là phản ứng thế?

Fe2O3 + H2  —t°–>

SO2 + H2O  —–>

H2O –đp  —>

Al + H2SO4  —–>

Câu 12:  (1 điểm): Hòa tan a(g) hỗn hợp Mg, Fe, Zn cần dùng 500 ml dung dịch HCl 1,2M. Sau phản ứng thu được 35,8 gam hỗn hợp muối.

a. Xác định giá trị của a

b. Tính thể tích khí thoát ra ở đkc

Câu 13:  Cho các chất sau: P, Fe, Ag, CH4, H2. Khí oxi tác dụng được với chất nào? Viết PTHH và ghi điều kiện nếu có?

Câu 14:  Hòa tan  2,4 gam Mg vào 397,8 gam dung dịch HCl thì vừa đủ.

a. Viết PTHH

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng.

c. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.

d. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch sau phản ứng.


ĐÁP ÁN:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

Đáp án

1

B
2

B

3

D

4

B

5

D

6

B

7

B

8

B

9

D

10

B

II. Phần Tự Luận

Câu 1:

1)- Dùng quì tím nhận biết:

+ làm quì tím chuyển màu đỏ -> HCl

+ Làm quì tím chuyển màu xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (nhóm1)

+ Không đổi màu -> H2O, NaCl (nhóm 2)

– Dẫn CO2 vào 2 chất nhóm 1:

+ Có vẩn đục là Ca(OH)2

+ Ko hiện tượng: NaOH

– Cô cạn 2 chất nhóm 2:

+ Bay hơi hết là H2O

+ Còn vết trắng mờ là NaCl